Danh mục

Đối chiếu chẩn đoán nội soi và giải phẫu bệnh 436 trường hợp nội soi đại trực tràng

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 413.42 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định mối liên hệ giữa đặc điểm nội soi và đặc điểm giải phẫu bệnh các tổn thương đại trực tràng được phát hiện qua nội soi đại tràng. Nghiên cứu thực hiện tại BV Thống Nhất TP. HCM trên 436 bệnh nhân có bệnh lý đại trực tràng được nội soi sinh thiết từ ngày 01/01/2006 đến 01/4/2007.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đối chiếu chẩn đoán nội soi và giải phẫu bệnh 436 trường hợp nội soi đại trực tràngY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011Nghiên cứu Y họcĐỐI CHIẾU CHẨN ĐOÁN NỘI SOI VÀ GIẢI PHẪU BỆNH436 TRƯỜNG HỢP NỘI SOI ĐẠI TRỰC TRÀNGNguyễn Văn Sung*TÓM TẮTMục tiêu: Xác định mối liên hệ giữa đặc điểm nội soi và đặc điểm giải phẫu bệnh các tổn thương đại trựctràng được phát hiện qua nội soi đại tràng.Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang thực hiện tại BV Thống Nhất TP. HCM trên 436 bệnh nhân có bệnhlý đại trực tràng được nội soi sinh thiết từ ngày 01/01/2006 đến 01/4/2007.Kết quả: Chúng tôi ghi nhận tỷ lệ tương hợp như sau: Viêm: 94,7%; Polyp: 89,37%; Ung thư: 91,38%.Kết luận: Qua 436 trường hợp, tổn thương gặp nhiều nhất l polyp, kế đó là u tuyến ống, đây là tổn thươngtiền ung thư thường gặp ở bệnh nhân > 50 tuổi. Do có ít thay đổi về hình ảnh đại thể khi u tuyến bắt đầu cónghịch sản cho nên chẩn đoán nội soi có phần khó khăn. Chúng tôi đề nghị cần lấy sinh thiết nhiều mẫu ở các tổnthương polyp nghi ngờ ác tính để tránh bỏ sót các trường hợp ung thư.Từ khóa: U tuyến ống; nghịch sản, đại thế.ABSTRACTCOMPARE DIAGNOSIS OF ENDOSCOPY AND ANATOMOPATHOLOGY IN 436 CASES OFCOLORECTUM ENDOSCOPYNguyen Van Sung * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 2 - 2011: 297 - 303Objecttives: Compare diagnosis of endoscopy and anatomopathology in colorectum lesions.Methods: Cross-sectional descriptive study on 436 cases of colorectum endoscopy compare withanatomopathological at Thong Nhat hospital.Results: The same diagnosis occur in: Inflamation: 94,7%; Polyp:89,37%; Cancer: 91,38%Conclusion: With 436 cases, the most lesion is polyp and tubular adenoma is second, it is also a precancerlesion in patient over 50.There are not many clear changes in macroscopy when it begins dysplasia so thediagnosis of cancer by endoscopy may be difficult. We propose that all of polyps must be taken as much as samplesare necessary.Key words: Tubular adenoma, Dysplasia, macroscopy.nhân có bệnh lý đại trực tràng được nội soi sinhĐẶT VẤN ĐỀthiết từ ngày 01/01/2006 đến 01/04/2007.Mục tiêu: Xác định mối liên hệ giữa đặcKẾT QUẢ NGHIÊN CỨUđiểm nội soi và đặc điểm giải phẫu bệnh của cácbệnh nhân có tổn thương đại trực tràng đượcĐặc điểm chung của đối tượng nghiên cứuphát hiện qua nội soi đại tràng.Phân bố giới tính 436 bệnh nhânPHƯƠNG PHÁPNam 314 người, nữ 122Nghiên cứu cắt ngang đã được thực hiện tạiBV Thống Nhất Tp. Hồ Chí Minh trên 436 bệnhTỷ lệ nam: nữ = 2,57: 1* Bệnh viện Thống Nhất Tp Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: Bs.Nguyễn Văn Sung,ĐT 01285696703Tuổi mắc bệnh nhỏ nhất là 21, lớn nhất là 93.Email: sungbs03@yahoo.comChuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2011297Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011Bệnh lý đại – trực tràng xuất hiện nhiều nhấtở nhóm tuổi 60 – 79 với tỉ lệ là 61,5%.Theo giới bệnh nhânBảng 2: Kết quả chẩn đoán 499 mẫu vi thể theo giớiTuổi mắc bệnh trung bình của hai giới là64,76 + 12,709.GiớiVi thểKết quả chẩn đoán vi thể các tổn thươngđại – trực tràngTheo tuổi bệnh nhânBảng 1: Kết quả chẩn đoán của 499 mẫu vi thể theotuổi trung bình bệnh nhânViêmPolypU tuyếnUng thư63,6764,764,4168,84NamNữTổngViêm308,06%1612,6%469,22%Polyp19552,42%6248,81%25751,51%U tuyến 10026,89%2620,48%12625,25%Ung thư4712,63%2318,11%7014,02%Tổng372100%127100%499100%Theo vị tríBảng 3: Kết quả chẩn đoán 499 mẫu vi thể theo vị tríGPBViêmVị tríManh tràngĐại tràng lênĐại tràng góc ganĐại tràng ngangĐại tràng góc láchĐại tràng xuốngĐại tràng sigmaTrực tràngHậu mônTổng54240381914610,9%8,7%4,3%8,7%0%6,53%17,4%41,3%2,17%100%Polyp12291423222697792574,67%11,31%5,45%8,96%0,78%8,56%26,81%29,96%3,5%100%Phân bố các loại polyp theo chẩn đoán vi thểPolyp tăng sản: 137 trường hợpPolyp viêm: 120 trường hợpU tuyến: 126 trường hợpCarcinom tuyến: 69 trường hợpMelanom: 01 trường hợpChúng ta nghiên cứu tách riêng nhóm 353bệnh nhân có nội soi chẩn đoán là polyp đạitrực tràng với tổng số polyp được sinh thiết là400.Đặc điểm chung của đối tượng có polypđại trực tràng trên nội soiPhân bố giới tính353 bệnh nhân: nam/nữ: 260/93 tỷ lệ 2,8.298U tuyến317712516343111262,38%13,5%5,56%9,5%3,98%12,7%26,99%24,6%0,79%100%U ác14110218430701,43%5,71%1,43%1,43%0%2,86%25,71%61,43%0%100%Tổng21542440743129170114994,21%10,82%4,81%8,02%1,40%8,62%25,85%34,07%2,2%100%Phân bố tuổi 353 bệnh nhânTuổi mắc bệnh nhỏ nhất là 21, lớn nhất là 93.Polyp xuất hiện nhiều nhất ở nhóm tuổi 60-69với tỷ lệ là 31,4%. Tuổi mắc bệnh trung bình của2 giới là 64,73 + 12,502. Tuổi mắc bệnh trungbình ở nam là 65,58 + 12,504. Tuổi mắc bệnhtrung bình ở nữ là 62,344 + 13,460. Sự khác biệtcó ý nghĩa thống kê giữa tuổi mắc bệnh trungbình của hai giới nam và nữ (p = 0,032, T-test).Phân bố polyp theo các đặc điểm nội soiSố lượngPolyp đơn độc có 250 trường hợp chiếm tỷlệ cao nhất 72,5%. Có từ 2 polyp trở lên có 97trường hợp chiếm tỷ lệ 27,5Chuyên Đề Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Thống Nhất 2011Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011Nghiên cứu Y họcVị trí119120106100806046402037382316690Manhtraøngn ĐT goùcĐT le âĐTganngangcĐT goùĐTlaùchxuốngĐTsigmaTröïctraøngHaäumoânBiểu đồ 1: Phân bố 400 polyp theo vị trí khung đại tràngNhận xét: Đa số polyp nằm ở đại tràng trái,trong đó trực tràng và đại tràng sigma chiếmhơn ½ trường hợp ((106+119)/400 = 56,25).Kích thướcPolyp có kích thước < 1 cm chiếm hơn 4/5các trường hợp.là viêm và 392 trường hợp còn lại được chẩnđoán là polyp.Bảng 4: Phân bố mô bệnh học 392 trường hợp đượcchẩn đoán GPB là polypLoại mô bệnh họcTần sốTỷ lệ %Polyp24562,5Polyp có kí ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: