Danh mục

Đối chiếu đặc điểm lâm sàng và thính lực ở bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 272.51 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đối chiếu đặc điểm lâm sàng và thính lực đơn âm tại ngưỡng ở bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 38 bệnh nhân bị viêm tai giữa mạn tính tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đối chiếu đặc điểm lâm sàng và thính lực ở bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 482 - th¸ng 9 - sè 2 - 2019 ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ THÍNH LỰC Ở BỆNH NHÂN VIÊM TAI GIỮA MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH Khiếu Hữu Thanh*, Nguyễn Thị Hồng*TÓM TẮT Keywords: audiometry; chronic otitis media; clinical characteritis 66 Mục tiêu: Đối chiếu đặc điểm lâm sàng và thínhlực đơn âm tại ngưỡng ở bệnh nhân viêm tai giữa mạn I. ĐẶT VẤN ĐỀtính tại Bệnh viên Đa khoa tỉnh Thái Bình. Đối tượngvà phương pháp nghiên cứu: 38 bệnh nhân bị Viêm tai giữa mạn tính là quá trình viêm niêmviêm tai giữa mạn tính tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái mạc tai giữa với tình trạng chảy tai qua lỗ thủngBình năm 2018. Kết quả: Độ tuổi trung bình là màng nhĩ kéo dài trên 3 tháng. Bệnh do nhiều47,5±10,6 tuổi. Màng nhĩ có lỗ thủng hình tròn hay nguyên nhân gây ra, thường gặp nhất là dogặp nhất là 40%. Tỷ lệ lỗ thủng ở vị trí trung tâm là nhiễm khuẩn, có thể gặp do chấn thương. Nếu33%, kích thước trung bình là 66%. Tỷ lệ màng nhĩvôi hóa là 29%. Hay gặp nghe kém dẫn truyền và không được điều trị tốt, bệnh có thể để lại dinghe kém hỗn hợp với cùng tỷ lệ 42%. Nghe kém chứng suy giảm chức năng nghe, ảnh hưởng đếnmức độ nhẹ, chiếm tỷ lệ cao nhất 43%. Tỷ lệ nghe khả năng giao tiếp, học tập và lao động hoặckém nhẹ gặp nhiều nhất với lỗ thủng trung bình với tỷ gây ra những biến chứng nguy hiểm đe dọa đếnlệ 46%. Với lỗ thủng lớn, tỷ lệ nghe kém mức độ nhẹ tính mạng người bệnh. Nội soi tai mũi họng ravà nặng gặp nhiều nhất đều là 43%. Kết luận: Viêm đời giúp mô tả chi tiết về các đặc điểm tổntai giữa mạn tính gặp nghe kém dẫn truyền và nghekém hỗn hợp với cùng tỷ lệ 42%. Mức độ nghe kém thương màng nhĩ trong viêm tai giữa mạn tính.không phụ thuộc đơn thuần vào các yếu tố vị trí, kích Tuy nhiên, để đánh giá chức năng nghe để tiênthước lỗ thủng hay vôi hóa màng nhĩ. lượng và điều trị bệnh, cần thực hiện đo thính Từ khóa: đặc điểm lâm sàng, thính lực, viêm tai lực đơn âm tại ngưỡng cho người bệnh. Để tìmgiữa mạn tính hiểu mối liên quan giữa những tổn thương này,SUMMARY giúp nâng cao hiệu quả chẩn đoán và chuẩn bị THE CORRELATION BETWEEN CLINICAL AND cho phẫu thuật vá nhĩ tại Thái Bình, chúng tôi đã PURE TONE AUDIOMETRY CHARACTERITIS IN tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: Đối chiếu đặc điểm lâm sàng và thính lực đơn âm tại ngưỡng ở PATIENTS WITH CHRONIC OTITIS MEDIA AT bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính tại Bệnh viên THAI BINH GENERAL HOSPITAL Objectives: To finding the relationship between Đa khoa tỉnh Thái Bình.clinical and pure tone audiometry characteritis in II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUpatients with chronic otitis media at Thai Binh GeneralHospital. Patients and Methods: 38 patients with 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 38 bệnh nhânchronic otitis media in Thai Binh General Hospital in được chẩn đoán viêm tai giữa mạn tính từ tháng2018. Results: The average age was 47.5 ± 10.6 1 năm 2018 đến tháng 10 năm 2018 tại khoa Taiyears. The round shapped tympanic membrane Mũi Họng, bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình.perforation was most common at 40%. The rate of - Tiêu chuẩn lựa chọn:perforation in the central position is 33%, the mediumsize is 66%. The proportion of calcified eardrum is + Chảy tai kéo dài trên 3 tháng29%. Conductive or mixed hearing loss is common + Màng nhĩ có lỗ thủng: chẩn đoán qua nộiwith the same rate of 42%. Mild hearing loss was soi taiaccounting for the highest rate of 43%. The rate of + Có kết quả đo thính lực đồmild hearing loss is most common with the medium - Tiêu chuẩn loại trừ:perforation with the rate of 46%. With a large + Bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật taiperforation, the most common type of severe hearingloss is 43%. Conclusion: Chronic otitis media is + Bệnh nhân có tiền sử chấn thương xươngassociated with conductive and mixed hearing loss at thái dươngthe same rate of 42%. The degree of hearing loss + Bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc cácdoes not depend solely on location factors, perforation bệnh về tâm thầnsize or calcification of the eardrum. + Bệnh nhân đang sử dụng chất kích thích như rượu, bia, ma túy …*Trường Đại học Y Dược Thái Bình + Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứuChịu trách nhiệm chính: Khiếu Hữu Thanh 2.2. Phương pháp nghiên cứuEmail: khieuthanh@tbump.edu.vn 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu môNgày nhận bài: 2.7.2019 tả từng trường hợpNgày phản biện khoa học: 26.8.2019 2.2.2 Các chỉ số nghiên cứu:Ngày duyệt bài: 30.8.2019 239 vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2019 - Đặc điểm chung: tuổi, giới, lý do vào viện Bảng 1: Đặc điểm lỗ thủng màng nhĩ - Hỏi bệnh: đánh giá các triệu chứng cơ Đặc ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: