Đối chiếu kích thước lỗ thông liên nhĩ trên siêu âm 2D/3D qua thực quản với đường kính eo của dụng cụ bít lỗ thông liên nhĩ trên thông tim
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 868.33 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thông liên nhĩ là một bệnh tim bẩm sinh thường gặp ở Việt Nam. Trong đó, thông liên nhĩ (TLN) kiểu lỗ thứ hai hay TLN lỗ thứ phát hay gặp nhất. Bài viết trình bày đối chiếu kích thước lỗ thông liên nhĩ trên siêu âm 2D/3D qua thực quản với đường kính eo của dụng cụ bít lỗ thông liên nhĩ trên thông tim.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đối chiếu kích thước lỗ thông liên nhĩ trên siêu âm 2D/3D qua thực quản với đường kính eo của dụng cụ bít lỗ thông liên nhĩ trên thông tim TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 525 - th¸ng 4 - sè 2 - 2023 ĐỐI CHIẾU KÍCH THƯỚC LỖ THÔNG LIÊN NHĨ TRÊN SIÊU ÂM 2D/3D QUA THỰC QUẢN VỚI ĐƯỜNG KÍNH EO CỦA DỤNG CỤ BÍT LỖ THÔNG LIÊN NHĨ TRÊN THÔNG TIM Nguyễn Thị Thu Hoài1,2, Vi Thị Nga3TÓM TẮT Chữ viết tắt: TLN: thông liên nhĩ, SATQTN: siêu âm tim qua thành ngực, SATQTQ: siêu âm tim qua 31 Mở đầu: Thông liên nhĩ là một bệnh tim bẩm sinh thực quản, BN: bệnh nhân, ĐM: động mạch, TM: tĩnhthường gặp ở Việt Nam. Trong đó, thông liên nhĩ mạch, ĐK: đường kính.(TLN) kiểu lỗ thứ hai hay TLN lỗ thứ phát hay gặpnhất. Đây cũng chính là nhóm thông liên nhĩ có thể bít SUMMARYlỗ thông bằng dụng cụ qua da. Việc đánh giá chínhxác hình dạng, kích thước, vị trí lỗ thông và mối liên COMPARISION OF ATRIAL SEPTAL DEFECTquan giải phẫu với các tổ chức xung quanh trên siêu SIZE ASSESSED WITH 2D/3Dâm tim đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn TRANSESOPHAGEAL ECHOCARDIOGRAPHYdụng cụ bít thông liên nhĩ phù hợp. Mục tiêu: Đối AND CATETHERIZATIONchiếu kích thước lỗ thông liên nhĩ trên siêu âm 2D/3D Background: The assessment of interatrialqua thực quản với đường kính eo của dụng cụ bít lỗ septum (ISA) requires a standardized, systematicthông liên nhĩ trên thông tim. Đối tượng và phương approach, including two-dimensional transthoracicpháp: Trong thời gian từ tháng 9/2017 đến tháng echocardiography (2D TTE), 2D transesophageal8/2018 có tổng số 58 bệnh nhân (BN) được đưa vào echocardiography (2D TEE), and three-dimensionalnghiên cứu. Trong đó, tất cả các BN đều được làm (3D) TEE. The introduction of 3D TEE provides asiêu âm 2D qua thành ngực, siêu âm tim 2D/3D qua unique “en face” view of IAS, which allows thethực quản: có 54 BN được bít lỗ TLN bằng dụng cụ, 4 visualization and accurate measurements of diameters,BN phải phẫu thuật vì có gờ lỗ thông quá ngắn. Kết area, and rims of ASD. Hence, appropriate ASDquả: Có 47 BN nữ (81%), 11 BN nam (19%). Tuổi imaging information is particularly important inthấp nhất là: 16 tuổi, tuổi cao nhất là: 68 tuổi. ĐK lỗ successful transcatheter closure. Aims: To compareTLN trên SATQTN 2D là: 21,06±6,11mm, ĐK lỗ TLN size of ASD assessed with 2D/3D transesophagealđược xác định trên SATQTQ 2D là: 22,09±5,18mm, echocardiography and size of occlusion deviceĐK lỗ TLN được xác định trên SATQTQ 2D là: (Amplatzer) on catetherization. Method: Patients with23,47±4,29 mm, ĐK trung bình của lỗ TLN trên thông secundum ASD were included in th e study. 2D TEE,tim khi bơm bóng (sizing) là: 31,52±5,68mm. Có sự and 3D TEE were performed before ASD closure, withthay đổi lớn giữa hai thì, đường kính lớn nhất trung 2D minimal and maximal diameters recorded.bình trong giai đoạn nhĩ trương là 23,75±5,63mm, Adequate 3D TEE imaging data sets were collectedcuối nhĩ thu là 17,34±5,87mm. So sánh nhóm and then analyzed. ASD related parameters and size ofSATQTQ 2D, SATQTQ 3D và kích thước khi bơm bóng occlusion device (Amplatzer) were compared usingsizing dụng cụ bít TLN, nhận thấy độ chênh lệch trên different echocardiography. Results: From 9/2017 tosiêu âm và Sizing dụng cụ ở nhóm làm SATQTQ 3D 8/2018, 58 patients diagnosed with secundum ASDthấp hơn so với nhóm SATQTQ 2D, sự khác biệt này were included in the study. All patients underwentcó ý nghĩa thống kê (p< 0,05). Kết luận: Kết quả 2D/3D TEE. 54 patients had ASD occlusion withnghiên cứu của chúng tôi cho thấy hình thái TLN lỗ Amplatzer. 4 patients were operated because of largethứ hai biến đổi theo chu chuyển tim, lớn nhất ở thì ASD. The mean diameter of ASD measured by 2D TEEnhĩ trương, nhỏ nhất ở cuối thời kỳ nhĩ thu. Kích thước was 21,06±6,11mm, by 3D TEE was 22,09±5,18mm,lỗ TLN trên SATQTQ 3D và kích thước lỗ thông khi đo by ballon sizing on catheterization wasbằng bóng (sizing balloon) khá tương ứng với nhau và 31,52±5,68mm. There was a dynamic change of ASDước lượng sizing dụng cụ bít TLN trên SATQTQ 3D có diameter during the cardiac cycle: the maximalgiá trị chênh lệch với sizing dụng cụ (1,43±2,28mm) diameter (23,75±5,63mm) was observed at end atrialthấp hơn so với SATQTQ 2D (3,76±2,48mm), hỗ trợ dilation (ventricular systole) and the min ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đối chiếu kích thước lỗ thông liên nhĩ trên siêu âm 2D/3D qua thực quản với đường kính eo của dụng cụ bít lỗ thông liên nhĩ trên thông tim TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 525 - th¸ng 4 - sè 2 - 2023 ĐỐI CHIẾU KÍCH THƯỚC LỖ THÔNG LIÊN NHĨ TRÊN SIÊU ÂM 2D/3D QUA THỰC QUẢN VỚI ĐƯỜNG KÍNH EO CỦA DỤNG CỤ BÍT LỖ THÔNG LIÊN NHĨ TRÊN THÔNG TIM Nguyễn Thị Thu Hoài1,2, Vi Thị Nga3TÓM TẮT Chữ viết tắt: TLN: thông liên nhĩ, SATQTN: siêu âm tim qua thành ngực, SATQTQ: siêu âm tim qua 31 Mở đầu: Thông liên nhĩ là một bệnh tim bẩm sinh thực quản, BN: bệnh nhân, ĐM: động mạch, TM: tĩnhthường gặp ở Việt Nam. Trong đó, thông liên nhĩ mạch, ĐK: đường kính.(TLN) kiểu lỗ thứ hai hay TLN lỗ thứ phát hay gặpnhất. Đây cũng chính là nhóm thông liên nhĩ có thể bít SUMMARYlỗ thông bằng dụng cụ qua da. Việc đánh giá chínhxác hình dạng, kích thước, vị trí lỗ thông và mối liên COMPARISION OF ATRIAL SEPTAL DEFECTquan giải phẫu với các tổ chức xung quanh trên siêu SIZE ASSESSED WITH 2D/3Dâm tim đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn TRANSESOPHAGEAL ECHOCARDIOGRAPHYdụng cụ bít thông liên nhĩ phù hợp. Mục tiêu: Đối AND CATETHERIZATIONchiếu kích thước lỗ thông liên nhĩ trên siêu âm 2D/3D Background: The assessment of interatrialqua thực quản với đường kính eo của dụng cụ bít lỗ septum (ISA) requires a standardized, systematicthông liên nhĩ trên thông tim. Đối tượng và phương approach, including two-dimensional transthoracicpháp: Trong thời gian từ tháng 9/2017 đến tháng echocardiography (2D TTE), 2D transesophageal8/2018 có tổng số 58 bệnh nhân (BN) được đưa vào echocardiography (2D TEE), and three-dimensionalnghiên cứu. Trong đó, tất cả các BN đều được làm (3D) TEE. The introduction of 3D TEE provides asiêu âm 2D qua thành ngực, siêu âm tim 2D/3D qua unique “en face” view of IAS, which allows thethực quản: có 54 BN được bít lỗ TLN bằng dụng cụ, 4 visualization and accurate measurements of diameters,BN phải phẫu thuật vì có gờ lỗ thông quá ngắn. Kết area, and rims of ASD. Hence, appropriate ASDquả: Có 47 BN nữ (81%), 11 BN nam (19%). Tuổi imaging information is particularly important inthấp nhất là: 16 tuổi, tuổi cao nhất là: 68 tuổi. ĐK lỗ successful transcatheter closure. Aims: To compareTLN trên SATQTN 2D là: 21,06±6,11mm, ĐK lỗ TLN size of ASD assessed with 2D/3D transesophagealđược xác định trên SATQTQ 2D là: 22,09±5,18mm, echocardiography and size of occlusion deviceĐK lỗ TLN được xác định trên SATQTQ 2D là: (Amplatzer) on catetherization. Method: Patients with23,47±4,29 mm, ĐK trung bình của lỗ TLN trên thông secundum ASD were included in th e study. 2D TEE,tim khi bơm bóng (sizing) là: 31,52±5,68mm. Có sự and 3D TEE were performed before ASD closure, withthay đổi lớn giữa hai thì, đường kính lớn nhất trung 2D minimal and maximal diameters recorded.bình trong giai đoạn nhĩ trương là 23,75±5,63mm, Adequate 3D TEE imaging data sets were collectedcuối nhĩ thu là 17,34±5,87mm. So sánh nhóm and then analyzed. ASD related parameters and size ofSATQTQ 2D, SATQTQ 3D và kích thước khi bơm bóng occlusion device (Amplatzer) were compared usingsizing dụng cụ bít TLN, nhận thấy độ chênh lệch trên different echocardiography. Results: From 9/2017 tosiêu âm và Sizing dụng cụ ở nhóm làm SATQTQ 3D 8/2018, 58 patients diagnosed with secundum ASDthấp hơn so với nhóm SATQTQ 2D, sự khác biệt này were included in the study. All patients underwentcó ý nghĩa thống kê (p< 0,05). Kết luận: Kết quả 2D/3D TEE. 54 patients had ASD occlusion withnghiên cứu của chúng tôi cho thấy hình thái TLN lỗ Amplatzer. 4 patients were operated because of largethứ hai biến đổi theo chu chuyển tim, lớn nhất ở thì ASD. The mean diameter of ASD measured by 2D TEEnhĩ trương, nhỏ nhất ở cuối thời kỳ nhĩ thu. Kích thước was 21,06±6,11mm, by 3D TEE was 22,09±5,18mm,lỗ TLN trên SATQTQ 3D và kích thước lỗ thông khi đo by ballon sizing on catheterization wasbằng bóng (sizing balloon) khá tương ứng với nhau và 31,52±5,68mm. There was a dynamic change of ASDước lượng sizing dụng cụ bít TLN trên SATQTQ 3D có diameter during the cardiac cycle: the maximalgiá trị chênh lệch với sizing dụng cụ (1,43±2,28mm) diameter (23,75±5,63mm) was observed at end atrialthấp hơn so với SATQTQ 2D (3,76±2,48mm), hỗ trợ dilation (ventricular systole) and the min ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Siêu âm tim qua thực quản 3D Thông liên nhĩ lỗ thứ hai Bít thông liên nhĩ Khuyết tật vách liên nhĩTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 240 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
5 trang 207 0 0
-
13 trang 207 0 0
-
8 trang 206 0 0
-
9 trang 201 0 0