Đối chiếu lâm sàng, đặc điểm CT Scan và mô bệnh học một số u tuyến mang tai
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 273.20 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U tuyến mang tai là u tuyến nước bọt hay gặp nhất. Chẩn đoán hình ảnh CLVT là phương pháp hay dùng để đánh giá u, ưu việt hơn CHT trong đánh giá xâm lấn xương, tình trạng vôi hóa. Vì vậy đề tài tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: Đối chiếu một số đặc điểm lâm sàng chính, hình ảnh CLVT và mô bệnh học một số khối u tuyến mang tai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đối chiếu lâm sàng, đặc điểm CT Scan và mô bệnh học một số u tuyến mang taiNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010ĐỐI CHIẾU LÂM SÀNG, ĐẶC ĐIỂM CT SCANVÀ MÔ BỆNH HỌC MỘT SỐ U TUYẾN MANG TAIĐoàn Trung Hiệp*, Đinh Xuân Thành*TÓM TẮTMục tiêu: U tuyến mang tai là u tuyến nước bọt hay gặp nhất. Chẩn đoán hình ảnh CLVT là phươngpháp hay dùng để đánh giá u, ưu việt hơn CHT trong đánh giá xâm lấn xương, tình trạng vôi hóa. Chúngtôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: Đối chiếu một số đặc điểm lâm sàng chính, hình ảnh CLVT vàmô bệnh học một số khối u tuyến mang tai.Đối tượng: Là 30 bệnh nhân có bệnh lý khối u tuyến mang tai, được chụp CLVT trước mổ, có kết quảgiải phẫu bệnh sau mổ.Phương pháp nghiên cứu: Mô tả, tiến cứu, ghi nhận thông tin theo phiếu nghiên cứu, chụp CLVT ởhai bình diện axial và coronal, chiều dày lớp cắt 5 mm, tốc độ di chuyển bàn 5 mm/giây, có tiêm thuốc cảnquang, ghi nhận các thông tin định tính, độ ngấm thuốc pha muộn qua số chênh tỷ trọng pha muộn so vớipha sớm.Kết quả: Độ tuổi 12 - 81, tuổi trung bình 49,3; u lành tính nằm trong độ tuổi 15 - 50 tuổi chiếm18/25 (72%), trong khi đó nhóm ác tính chủ yếu bệnh nhân 30 - 50 và > 50 tuổi (chiếm 6/7 ca; 86%). Viêmtuyến nước bọt có thể gặp mọi lứa tuổi, đỉnh cao nhất là nhóm thanh niên và trung niên (chiếm 6/8 trườnghợp; 76%). Tỷ lệ nam/nữ là 17/13. 80% bệnh nhân đi khám khi bệnh đã có triệu chứng > 12 tháng, khíthàm, đau thần kinh mặt nhiều trong u ác tính (đau thần kinh mặt 100%, khít hàm 86%). Đặc điểm CLVTnổi bật: U lành tính nằm tại thùy nông tuyến mang tai (11/15, 73%), đa số u ác tính (4/7, 57%), viêmtuyến mang tai (6/8, 75%) có bệnh cảnh lan tỏa toàn tuyến. U ác tính chỉ có tỷ trọng hỗn hợp, tăng tỷtrọng, trong khi đó u lành tính có tỷ trọng tăng (10/15, 67%) và tỷ trọng hỗn hợp (3/15, 20%) là chính,trong nhóm ác tính, có đến 4/7 ca đã có di căn hạch cổ trong đó có một ca hạch 2 bên.Kết luận: U tuyến nước bọt mang tai gồm 73% tổn thương u thực sự, trong số này u ác tính chiếm32%. Đa số u ác tính có u lớn > 6 cm, xâm lấn rộng sớm, di căn hạch cổ, khít hàm khi u lan rộng, đau têthần kinh mặt. Hình ảnh CLVT, các u tuyến nước bọt thực sự có hình ranh giới tương đối rõ, khi u lớn đèđẩy và có thể xâm lấn cơ cắn, xương hàm dưới. Các u ác tính có đặc điểm: Kích thước lớn, bờ kém rõ ràng,tỷ trọng tăng và tỷ trọng hỗn hợp, xâm nhiễm vào các cơ quan lân cận. Tổn thương viêm đa số là lan tỏatoàn tuyến, giảm hoặc đồng tỷ trọng. Mức độ chính xác chẩn đoán bệnh lý u tuyến mang tai của CLVTcao, u lành 93%, u ác 100%, viêm tuyến là 87,5%.Từ khóa: CLVT- chụp cắt lớp vi tính, CHT- chụp cộng hưởng từ, tuyến nước bọt, tuyến mang tai.ABSTRACTCOMPARING CLINICAL AND CT SCAN IMAGING FEATURES WITHHISTOPATHOLOGICAL FEATURES OF THE PAROTID TUMORSDoan Trung Hiep, Dinh Xuan Thanh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010 : 108 - 114Purpose: The parotid tumors is the most common salivary tuomors. CT scan imaging is the usefulapproach in order to evaluate the parotid tumors by the evaluative superiorities of mandibular invasion andexpression of calcification over MR imaging. The analysis of enhancement patterns by using two-phasehelical CT will be helpful in the differential diagnosis of salivary gland tumors. Purpose of this study iscomparing clinical and CT scan imaging features with histopathological features of the parotid tumors.Object: 30 parotid tumor patients taken history and physical examination, pre-operative CT scan*Bệnh viện Hữu NghịĐịa chỉ liên lạc: BS. Đoàn Trung Hiệp. ĐT: 0936681399. Email: ro.dthiep2009@gmail.comChuyên ñề Ung Bướu108Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010imaging included in this study, all patients taken post- surgery histopathological confirmation.Methods: The design of the study was the perspective and descriptive investigation. The clinical, CTscan imaging features recognized with designed-paper. all patients underwent two phase axial and coronalCT scan imaging (early and delayed phases- 30 and 120 second after venous injection of Ultravist) withhelical CT scan machine, thickness of slice and table speed was 5mm, 5mm per second.Results: Mean of age: 49.3 (12 - 81 year old in range), 72% benign tumors presented in under 50 agegroup, 86% malignancies showed in un over 30 age group. 80% of patients presented their doctor whenthey had had symptom 12 months before. The facial nervous pain showed in 100% patients with parotidcancer and 86% ones had trismus. CT scan features revealed 73% benign tumors located superficial lobe,57% parotid cancers and 75% parotid inflammations spreaded whole-gland. 100% malignant tumors hadmixed and enhancement densities which showed in 87% benign tuomors.Conclusion: Parotid mass contained 73% true neoplasm which had 32 malignant tumors. The most ofmalignant tumors showed early locoregional invasion, trismus, p ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đối chiếu lâm sàng, đặc điểm CT Scan và mô bệnh học một số u tuyến mang taiNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010ĐỐI CHIẾU LÂM SÀNG, ĐẶC ĐIỂM CT SCANVÀ MÔ BỆNH HỌC MỘT SỐ U TUYẾN MANG TAIĐoàn Trung Hiệp*, Đinh Xuân Thành*TÓM TẮTMục tiêu: U tuyến mang tai là u tuyến nước bọt hay gặp nhất. Chẩn đoán hình ảnh CLVT là phươngpháp hay dùng để đánh giá u, ưu việt hơn CHT trong đánh giá xâm lấn xương, tình trạng vôi hóa. Chúngtôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: Đối chiếu một số đặc điểm lâm sàng chính, hình ảnh CLVT vàmô bệnh học một số khối u tuyến mang tai.Đối tượng: Là 30 bệnh nhân có bệnh lý khối u tuyến mang tai, được chụp CLVT trước mổ, có kết quảgiải phẫu bệnh sau mổ.Phương pháp nghiên cứu: Mô tả, tiến cứu, ghi nhận thông tin theo phiếu nghiên cứu, chụp CLVT ởhai bình diện axial và coronal, chiều dày lớp cắt 5 mm, tốc độ di chuyển bàn 5 mm/giây, có tiêm thuốc cảnquang, ghi nhận các thông tin định tính, độ ngấm thuốc pha muộn qua số chênh tỷ trọng pha muộn so vớipha sớm.Kết quả: Độ tuổi 12 - 81, tuổi trung bình 49,3; u lành tính nằm trong độ tuổi 15 - 50 tuổi chiếm18/25 (72%), trong khi đó nhóm ác tính chủ yếu bệnh nhân 30 - 50 và > 50 tuổi (chiếm 6/7 ca; 86%). Viêmtuyến nước bọt có thể gặp mọi lứa tuổi, đỉnh cao nhất là nhóm thanh niên và trung niên (chiếm 6/8 trườnghợp; 76%). Tỷ lệ nam/nữ là 17/13. 80% bệnh nhân đi khám khi bệnh đã có triệu chứng > 12 tháng, khíthàm, đau thần kinh mặt nhiều trong u ác tính (đau thần kinh mặt 100%, khít hàm 86%). Đặc điểm CLVTnổi bật: U lành tính nằm tại thùy nông tuyến mang tai (11/15, 73%), đa số u ác tính (4/7, 57%), viêmtuyến mang tai (6/8, 75%) có bệnh cảnh lan tỏa toàn tuyến. U ác tính chỉ có tỷ trọng hỗn hợp, tăng tỷtrọng, trong khi đó u lành tính có tỷ trọng tăng (10/15, 67%) và tỷ trọng hỗn hợp (3/15, 20%) là chính,trong nhóm ác tính, có đến 4/7 ca đã có di căn hạch cổ trong đó có một ca hạch 2 bên.Kết luận: U tuyến nước bọt mang tai gồm 73% tổn thương u thực sự, trong số này u ác tính chiếm32%. Đa số u ác tính có u lớn > 6 cm, xâm lấn rộng sớm, di căn hạch cổ, khít hàm khi u lan rộng, đau têthần kinh mặt. Hình ảnh CLVT, các u tuyến nước bọt thực sự có hình ranh giới tương đối rõ, khi u lớn đèđẩy và có thể xâm lấn cơ cắn, xương hàm dưới. Các u ác tính có đặc điểm: Kích thước lớn, bờ kém rõ ràng,tỷ trọng tăng và tỷ trọng hỗn hợp, xâm nhiễm vào các cơ quan lân cận. Tổn thương viêm đa số là lan tỏatoàn tuyến, giảm hoặc đồng tỷ trọng. Mức độ chính xác chẩn đoán bệnh lý u tuyến mang tai của CLVTcao, u lành 93%, u ác 100%, viêm tuyến là 87,5%.Từ khóa: CLVT- chụp cắt lớp vi tính, CHT- chụp cộng hưởng từ, tuyến nước bọt, tuyến mang tai.ABSTRACTCOMPARING CLINICAL AND CT SCAN IMAGING FEATURES WITHHISTOPATHOLOGICAL FEATURES OF THE PAROTID TUMORSDoan Trung Hiep, Dinh Xuan Thanh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010 : 108 - 114Purpose: The parotid tumors is the most common salivary tuomors. CT scan imaging is the usefulapproach in order to evaluate the parotid tumors by the evaluative superiorities of mandibular invasion andexpression of calcification over MR imaging. The analysis of enhancement patterns by using two-phasehelical CT will be helpful in the differential diagnosis of salivary gland tumors. Purpose of this study iscomparing clinical and CT scan imaging features with histopathological features of the parotid tumors.Object: 30 parotid tumor patients taken history and physical examination, pre-operative CT scan*Bệnh viện Hữu NghịĐịa chỉ liên lạc: BS. Đoàn Trung Hiệp. ĐT: 0936681399. Email: ro.dthiep2009@gmail.comChuyên ñề Ung Bướu108Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010imaging included in this study, all patients taken post- surgery histopathological confirmation.Methods: The design of the study was the perspective and descriptive investigation. The clinical, CTscan imaging features recognized with designed-paper. all patients underwent two phase axial and coronalCT scan imaging (early and delayed phases- 30 and 120 second after venous injection of Ultravist) withhelical CT scan machine, thickness of slice and table speed was 5mm, 5mm per second.Results: Mean of age: 49.3 (12 - 81 year old in range), 72% benign tumors presented in under 50 agegroup, 86% malignancies showed in un over 30 age group. 80% of patients presented their doctor whenthey had had symptom 12 months before. The facial nervous pain showed in 100% patients with parotidcancer and 86% ones had trismus. CT scan features revealed 73% benign tumors located superficial lobe,57% parotid cancers and 75% parotid inflammations spreaded whole-gland. 100% malignant tumors hadmixed and enhancement densities which showed in 87% benign tuomors.Conclusion: Parotid mass contained 73% true neoplasm which had 32 malignant tumors. The most ofmalignant tumors showed early locoregional invasion, trismus, p ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Kỹ thuật CT Scan Mô bệnh học U tuyến mang tai Cắt lớp vi tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0