Đối chiếu một số tổn thương tuyến giáp trên tế bào học chọc hút kim nhỏ với mô bệnh học tại Bệnh viện K
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.08 MB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đối chiếu một số tổn thương tuyến giáp trên tế bào học chọc hút kim nhỏ với mô bệnh học tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện. Kết quả:Tuổi trung bình ở đối tượng nghiên cứu là 47,06 ± 12,33 tuổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đối chiếu một số tổn thương tuyến giáp trên tế bào học chọc hút kim nhỏ với mô bệnh học tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024chiếm ưu thế với tỷ lệ 87,8%, 80,5%, các triệu khi phải điều trị tại hồi sức tích cực là triệuchứng rối loạn ngôn ngữ, suy giảm trí nhớ, rối chứng thần kinh với rối loạn ý thức và co giậtloạn giấc ngủ, rối loạn chức năng thần kinh tự hay gặp.chủ ít gặp hơn với tỷ lệ tương ứng 46,3%,19,5%, 4,9%, 4,9%. Kết quả này cũng phù hợp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dalmau J, Gleichman AJ, Hughes EG, et al.với nghiên cứu của Ying Wang và cộng sự năm eptor encephalitis: case series and analysis of the2017: loạn động và rối loạn vận động (78%), rối effects of antibodies. The Lancet Neurology.loạn giấc ngủ (77%),5 tuy nhiên khác với khác 2008;7(12): 1091-1098. doi: 10.1016/s1474-với Ying Wang chúng ta thấy rằng rối loạn ý thức 4422(08)70224-2 2. Dalmau J, Graus F. Antibody-Mediated(90,2%) và co giật (87,8%) là triệu chứng hay Encephalitis. N Engl J Med. Mar 1 2018;gặp nhất nhưng trong nghiên cứu của Ying Wang 378(9):840-851. doi:10.1056/NEJMra1708712thì rối loạn ý thức có tỷ lệ 59%, co giật có tỷ lệ 3. Titulaer MJ, McCracken L, Gabilondo I, et al.67% thấp hơn so với các triệu chứng thần kinh Treatment and prognostic factors for long-term outcome in patients with anti-NMDA receptorkhác. Sự khác biệt này có lẽ là do khác biệt độ encephalitis: an observational cohort study. Thetuổi nghiên cứu, trong nghiên cứu của chúng tôi Lancet Neurology. 2013;12(2):157-165. doi:10.khảo sát bệnh nhân ở lứa tuổi từ 16 trở lên, còn 1016/s1474-4422(12)70310-1Ying Wang và cộng sự nghiên cứu ở lứa tuổi 0-14 4. Sarkis RA, Coffey MJ, Cooper JJ, Hassan I,tuổi. Ngoài ra sự khác biệt này cũng chính là lý do Lennox B. Anti-N-Methyl-D-Aspartate Receptor Encephalitis: A Review of Psychiatric Phenotypesbệnh nhân cần điều trị Hồi sức tích cực do tình and Management Considerations: A Report of thetrạng rối loạn ý thức và co giật khó kiểm soát. American Neuropsychiatric Association Committee on Research. J Neuropsychiatry Clin Neurosci.V. KẾT LUẬN Spring 2019;31(2): 137-142. doi:10.1176/ appi. Viêm não tự miễn NMDA hay gặp ở nữ, trong neuropsych.18010005độ tuổi từ 16 đến 40 tuổi tuổi, bệnh cảnh lâm 5. Wang Y, Zhang W, Yin J, et al. Anti-N-methyl- d- aspartate receptor encephalitis in children ofsàng đa dạng với hai nhóm triệu chứng chính là Central South China: Clinical features, treatment,triệu chứng tâm thần và thần kinh, trong đó influencing factors, and outcomes. Jtriệu chứng khởi phát phổ biến là triệu chứng Neuroimmunol. Nov 15 2017;312:59-65. doi:10.tâm thần, nhưng triệu chứng lâm sàng hay gặp 1016/j.jneuroim.2017.09.005 ĐỐI CHIẾU MỘT SỐ TỔN THƯƠNG TUYẾN GIÁP TRÊN TẾ BÀO HỌC CHỌC HÚT KIM NHỎ VỚI MÔ BỆNH HỌC TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thị Giang1, Nguyễn Thị Huyền1, Phạm Minh Tuệ1TÓM TẮT độ nhạy cao (98,98%), độ đặc hiệu cao (81,81%) và độ chính xác lên đến 97,25%, giá trị chẩn đoán lành 71 Mục tiêu: Đối chiếu một số tổn thương tuyến tính hay ác tính đều cao lần lượt là 90% và 97,98%.giáp trên tế bào học chọc hút kim nhỏ với mô bệnh Kết luận: Ung thư biểu mô tuyến giáp hay gặp ở nữhọc tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp: giới, tuổi hay gặp là 31-50 tuổi. Tế bào học là phươngnghiên cứu mô tả cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện. pháp chẩn đoán tốt ung thư biểu mô nhú với độ nhạyKết quả:Tuổi trung bình ở đối tượng nghiên cứu là 98,98% và độ đặc hiệu 81,81% và độ chính xác47,06 ± 12,33 tuổi. Tỷ lệ nữ/nam là 11,6/1. Chẩn 97,25%.đoán tế bào học ác tính, theo dõi kết quả mô bệnh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đối chiếu một số tổn thương tuyến giáp trên tế bào học chọc hút kim nhỏ với mô bệnh học tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 534 - th¸ng 1 - sè 2 - 2024chiếm ưu thế với tỷ lệ 87,8%, 80,5%, các triệu khi phải điều trị tại hồi sức tích cực là triệuchứng rối loạn ngôn ngữ, suy giảm trí nhớ, rối chứng thần kinh với rối loạn ý thức và co giậtloạn giấc ngủ, rối loạn chức năng thần kinh tự hay gặp.chủ ít gặp hơn với tỷ lệ tương ứng 46,3%,19,5%, 4,9%, 4,9%. Kết quả này cũng phù hợp TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Dalmau J, Gleichman AJ, Hughes EG, et al.với nghiên cứu của Ying Wang và cộng sự năm eptor encephalitis: case series and analysis of the2017: loạn động và rối loạn vận động (78%), rối effects of antibodies. The Lancet Neurology.loạn giấc ngủ (77%),5 tuy nhiên khác với khác 2008;7(12): 1091-1098. doi: 10.1016/s1474-với Ying Wang chúng ta thấy rằng rối loạn ý thức 4422(08)70224-2 2. Dalmau J, Graus F. Antibody-Mediated(90,2%) và co giật (87,8%) là triệu chứng hay Encephalitis. N Engl J Med. Mar 1 2018;gặp nhất nhưng trong nghiên cứu của Ying Wang 378(9):840-851. doi:10.1056/NEJMra1708712thì rối loạn ý thức có tỷ lệ 59%, co giật có tỷ lệ 3. Titulaer MJ, McCracken L, Gabilondo I, et al.67% thấp hơn so với các triệu chứng thần kinh Treatment and prognostic factors for long-term outcome in patients with anti-NMDA receptorkhác. Sự khác biệt này có lẽ là do khác biệt độ encephalitis: an observational cohort study. Thetuổi nghiên cứu, trong nghiên cứu của chúng tôi Lancet Neurology. 2013;12(2):157-165. doi:10.khảo sát bệnh nhân ở lứa tuổi từ 16 trở lên, còn 1016/s1474-4422(12)70310-1Ying Wang và cộng sự nghiên cứu ở lứa tuổi 0-14 4. Sarkis RA, Coffey MJ, Cooper JJ, Hassan I,tuổi. Ngoài ra sự khác biệt này cũng chính là lý do Lennox B. Anti-N-Methyl-D-Aspartate Receptor Encephalitis: A Review of Psychiatric Phenotypesbệnh nhân cần điều trị Hồi sức tích cực do tình and Management Considerations: A Report of thetrạng rối loạn ý thức và co giật khó kiểm soát. American Neuropsychiatric Association Committee on Research. J Neuropsychiatry Clin Neurosci.V. KẾT LUẬN Spring 2019;31(2): 137-142. doi:10.1176/ appi. Viêm não tự miễn NMDA hay gặp ở nữ, trong neuropsych.18010005độ tuổi từ 16 đến 40 tuổi tuổi, bệnh cảnh lâm 5. Wang Y, Zhang W, Yin J, et al. Anti-N-methyl- d- aspartate receptor encephalitis in children ofsàng đa dạng với hai nhóm triệu chứng chính là Central South China: Clinical features, treatment,triệu chứng tâm thần và thần kinh, trong đó influencing factors, and outcomes. Jtriệu chứng khởi phát phổ biến là triệu chứng Neuroimmunol. Nov 15 2017;312:59-65. doi:10.tâm thần, nhưng triệu chứng lâm sàng hay gặp 1016/j.jneuroim.2017.09.005 ĐỐI CHIẾU MỘT SỐ TỔN THƯƠNG TUYẾN GIÁP TRÊN TẾ BÀO HỌC CHỌC HÚT KIM NHỎ VỚI MÔ BỆNH HỌC TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thị Giang1, Nguyễn Thị Huyền1, Phạm Minh Tuệ1TÓM TẮT độ nhạy cao (98,98%), độ đặc hiệu cao (81,81%) và độ chính xác lên đến 97,25%, giá trị chẩn đoán lành 71 Mục tiêu: Đối chiếu một số tổn thương tuyến tính hay ác tính đều cao lần lượt là 90% và 97,98%.giáp trên tế bào học chọc hút kim nhỏ với mô bệnh Kết luận: Ung thư biểu mô tuyến giáp hay gặp ở nữhọc tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp: giới, tuổi hay gặp là 31-50 tuổi. Tế bào học là phươngnghiên cứu mô tả cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện. pháp chẩn đoán tốt ung thư biểu mô nhú với độ nhạyKết quả:Tuổi trung bình ở đối tượng nghiên cứu là 98,98% và độ đặc hiệu 81,81% và độ chính xác47,06 ± 12,33 tuổi. Tỷ lệ nữ/nam là 11,6/1. Chẩn 97,25%.đoán tế bào học ác tính, theo dõi kết quả mô bệnh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tổn thương tuyến giáp trên tế bào học Tế bào học Chọc hút kim nhỏ Ung thư biểu mô nhúGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
8 trang 182 0 0
-
13 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0