Đôi dây thần kinh thứ XI: TK phụ, TK gai (n.accessoirius)
Số trang: 25
Loại file: pdf
Dung lượng: 557.05 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguyên uỷ thực: Gồm 2 phần. Rễ hành não : các sợi từ 1/3 dưới nhân hoài nghi ở hành não. Rễ tuỷ sống : các sợi từ Cột nhân trước ngoài của tuỷ cổ từ cổ1 – cổ 5. Nguyên uỷ hư Các sợi hành não thoát ra ở rãnh bên sau chám hành, hợp với các sợi từ tuỷ cổ đi lên, tạo thành dây thần kinh XI.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đôi dây thần kinh thứ XI: TK phụ, TK gai (n.accessoirius) D- Đôi thứ XI: TK phụ, TK gai (n.accessoirius)1- Nguyên uỷ thực: Gồm 2 phần. Rễ hành não : các sợi từ 1/3 dưới nhân hoài nghi ở hành não. - Rễ tuỷ sống : các sợi từ Cột nhân trước ngo ài của tuỷ cổ từ cổ1 – cổ 5. -2- Nguyên uỷ hư Các sợi hành não thoát ra ở rãnh bên sau chám hành, hợp với các sợi từ tuỷ cổđi lên, tạo th ành dây thần kinh XI.3- Đường đi và phân nhánh Qua lỗ rách sau ra ngoài h ộp sọ cùng với dây IX và X, chia làm 2 nhánh: Nhánh trong: Gồm những sợi hành não, tiếp nối với dây X ở trên hạch rối - tạo thành dây phế vị gai từ đó cho các sợi đi theo nhánh thanh quản trên, vận động cơ nhẫn giáp và dây thanh quản dưới (TK quặt ngược) vận động tất cả các cơ còn lại của thanh quản. Nhánh ngoài: Gồm những sợi tuỷ cổ, vận động cơ ức đòn chũm và cơ - thang, khi liệt sẽ có dấu hiệu ngoẹo cổ. Như vậy: Thực chất dây XI hoàn toàn là 1 dây thần kinh tuỷ, vận động cơ ứcđòn chũm và cơ thang, còn những sợi hành não là thuộc dây X,vđ thanh quản .E- Đôi thứ XII: TK đại hạ thiệt (n.hypoglossus) – TK dưới lưỡi82 §HYHP - Gi¶i phÉu TK - NguyÔn H÷u ChØnh 1. Trám não 2. ống hạ nhiệt ( lõ l ồi cầu trước) 3. Nhánh nối TK XII và hạch giao cảm cổ trên 4. Thần kinh XII 5. –6. Nhánh TK XII tới cơ lưỡi 7. Nhánh tới cơ cằm móng 8. Xương móng 9. Nhánh cơ giáp móng 10.Nhánh cơ ức móng 11.Nhánh cơ ức giáp 12. Nhánh cơ vai móng 13,16: TM cảnh trong 14. Nhánh dưới cơ đám rối cổ tới TK XII 15. Nhánh trên TK XII 17. ĐM cảnh trong 18. Nhánh TK sống cổ 19. Nhân TK XII H.36: Sơ đồ thần kinh XII1 - Nguyên uỷ thực Nhân xám dài suốt 2/3 trên hành não (tương ứng với cánh trắng trong trên sànbuồng n ão IV).2 - Nguyên uỷ hư Các sợi đi ra trước, thoát ra ở rãnh trước chám hành (10 -12 sợi).3 - Đường đi Qua lỗ lồi cầu trước của xương chẩm ra ngoài hộp sọ chạy bắt chéo sau hạchrối, lách giữa động mạch và tĩnh mạch cảnh trong, đi uốn cong ra trư ớc làm thành §HYHP - Gi¶i phÉu TK - NguyÔn H÷u ChØnh 83 cạnh trên của tam giác Farabeuf. Thần kinh chạy dọc mặt trong bụng sau cơ nh ị thân, là cơ tu ỳ hành của thần kinh. Thần kinh đi vào vùng trên móng và tận hết ở mặt dưới lưỡi. 4- Phân nhánh Các nhánh vận động cho tất cả các cơ ở lưỡi trừ cơ trâm lưỡi. Do đó khi liệt dây XII, bảo bệnh nhân đưa lưỡi ra sẽ thấy lưỡi bị vẹo sang bên b ị liệt, khi đưa lư ỡi vào lệch về b ên lành. H. 37: Thần kinh của lưỡi 3. Hạch dưới hàm1 . Thần kinh XII 5 . Tuyến d ưới lưỡi 4. Thần kinh thiệt hầu2 . Nhánh lưỡi hàm dưới 6 . Tuyến dưới hàm (IX) 84 §HYHP - Gi¶i phÉu TK - NguyÔn H÷u ChØnh Dây XII cho 1 nhánh xuống tiếp nối với nhánh xuống của đám rối cổ tạo thành 1 quai thần kinh, từ đó phân nhánh vận động các cơ vai móng, ức đòn móng và ức giáp (thực ra vận động các cơ này là do các sợi của đám rối cổ chi phối). Tổn th- ương, lưỡi bị lệch về b ên lành, nói khó, nói không rõ, ch ậm. H . 38: Sơ đồ thần kinh XII nối với các sợi TK sống cổ1. Nhánh tới cơ th ẳng đầu trước và cơ 5 . Nhánh tới cơ móng giápđầu dài 6 . Nhánh trên thần kinh XII2. Nhánh từ cổ 1 tới thần kinh XII 7 . Các Nhánh cơ3. Thần kinh XII 8 . Nhánh dưới của đám rối cổ, của quai §HYHP - Gi¶i phÉu TK - NguyÔn H÷u ChØnh 854. Nhánh dưới ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đôi dây thần kinh thứ XI: TK phụ, TK gai (n.accessoirius) D- Đôi thứ XI: TK phụ, TK gai (n.accessoirius)1- Nguyên uỷ thực: Gồm 2 phần. Rễ hành não : các sợi từ 1/3 dưới nhân hoài nghi ở hành não. - Rễ tuỷ sống : các sợi từ Cột nhân trước ngo ài của tuỷ cổ từ cổ1 – cổ 5. -2- Nguyên uỷ hư Các sợi hành não thoát ra ở rãnh bên sau chám hành, hợp với các sợi từ tuỷ cổđi lên, tạo th ành dây thần kinh XI.3- Đường đi và phân nhánh Qua lỗ rách sau ra ngoài h ộp sọ cùng với dây IX và X, chia làm 2 nhánh: Nhánh trong: Gồm những sợi hành não, tiếp nối với dây X ở trên hạch rối - tạo thành dây phế vị gai từ đó cho các sợi đi theo nhánh thanh quản trên, vận động cơ nhẫn giáp và dây thanh quản dưới (TK quặt ngược) vận động tất cả các cơ còn lại của thanh quản. Nhánh ngoài: Gồm những sợi tuỷ cổ, vận động cơ ức đòn chũm và cơ - thang, khi liệt sẽ có dấu hiệu ngoẹo cổ. Như vậy: Thực chất dây XI hoàn toàn là 1 dây thần kinh tuỷ, vận động cơ ứcđòn chũm và cơ thang, còn những sợi hành não là thuộc dây X,vđ thanh quản .E- Đôi thứ XII: TK đại hạ thiệt (n.hypoglossus) – TK dưới lưỡi82 §HYHP - Gi¶i phÉu TK - NguyÔn H÷u ChØnh 1. Trám não 2. ống hạ nhiệt ( lõ l ồi cầu trước) 3. Nhánh nối TK XII và hạch giao cảm cổ trên 4. Thần kinh XII 5. –6. Nhánh TK XII tới cơ lưỡi 7. Nhánh tới cơ cằm móng 8. Xương móng 9. Nhánh cơ giáp móng 10.Nhánh cơ ức móng 11.Nhánh cơ ức giáp 12. Nhánh cơ vai móng 13,16: TM cảnh trong 14. Nhánh dưới cơ đám rối cổ tới TK XII 15. Nhánh trên TK XII 17. ĐM cảnh trong 18. Nhánh TK sống cổ 19. Nhân TK XII H.36: Sơ đồ thần kinh XII1 - Nguyên uỷ thực Nhân xám dài suốt 2/3 trên hành não (tương ứng với cánh trắng trong trên sànbuồng n ão IV).2 - Nguyên uỷ hư Các sợi đi ra trước, thoát ra ở rãnh trước chám hành (10 -12 sợi).3 - Đường đi Qua lỗ lồi cầu trước của xương chẩm ra ngoài hộp sọ chạy bắt chéo sau hạchrối, lách giữa động mạch và tĩnh mạch cảnh trong, đi uốn cong ra trư ớc làm thành §HYHP - Gi¶i phÉu TK - NguyÔn H÷u ChØnh 83 cạnh trên của tam giác Farabeuf. Thần kinh chạy dọc mặt trong bụng sau cơ nh ị thân, là cơ tu ỳ hành của thần kinh. Thần kinh đi vào vùng trên móng và tận hết ở mặt dưới lưỡi. 4- Phân nhánh Các nhánh vận động cho tất cả các cơ ở lưỡi trừ cơ trâm lưỡi. Do đó khi liệt dây XII, bảo bệnh nhân đưa lưỡi ra sẽ thấy lưỡi bị vẹo sang bên b ị liệt, khi đưa lư ỡi vào lệch về b ên lành. H. 37: Thần kinh của lưỡi 3. Hạch dưới hàm1 . Thần kinh XII 5 . Tuyến d ưới lưỡi 4. Thần kinh thiệt hầu2 . Nhánh lưỡi hàm dưới 6 . Tuyến dưới hàm (IX) 84 §HYHP - Gi¶i phÉu TK - NguyÔn H÷u ChØnh Dây XII cho 1 nhánh xuống tiếp nối với nhánh xuống của đám rối cổ tạo thành 1 quai thần kinh, từ đó phân nhánh vận động các cơ vai móng, ức đòn móng và ức giáp (thực ra vận động các cơ này là do các sợi của đám rối cổ chi phối). Tổn th- ương, lưỡi bị lệch về b ên lành, nói khó, nói không rõ, ch ậm. H . 38: Sơ đồ thần kinh XII nối với các sợi TK sống cổ1. Nhánh tới cơ th ẳng đầu trước và cơ 5 . Nhánh tới cơ móng giápđầu dài 6 . Nhánh trên thần kinh XII2. Nhánh từ cổ 1 tới thần kinh XII 7 . Các Nhánh cơ3. Thần kinh XII 8 . Nhánh dưới của đám rối cổ, của quai §HYHP - Gi¶i phÉu TK - NguyÔn H÷u ChØnh 854. Nhánh dưới ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 161 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 159 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 152 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 149 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 148 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 119 0 0 -
40 trang 98 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0