Động lực làm việc của nhân viên y tế - tổng quan từ một số nghiên cứu
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 122.65 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Động lực làm việc của nhân viên y tế - tổng quan từ một số nghiên cứu tập trung giới thiệu về động lực của nhân viên y tế trên cơ sở tổng hợp từ một số nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Động lực làm việc của nhân viên y tế - tổng quan từ một số nghiên cứu Sè 17/2016 Đ NG L C LÀM VI C C A NHÂN VIÊN Y T - T NG QUAN T M T S NGHIÊN C U ThS. Hoàng Ly Na8 Tóm t t Nhân l c y t là thành ph n quan tr ng trong h th ng y t , là y u t chính đ m b o hi u quvà ch t lư ng d ch v y t . Nhân l c y t đư c hi u là nh ng ngư i tham gia vào ho t đ ngchăm sóc và nâng cao s c kh e cho con ngư i, trong đó bao g m v d ch v y t , ngư i làmcông tác qu n lý, ngư i không chuyên nhưng làm v y t … Theo báo cáo c a T ch c Y t Thgi i (WHO), hi n có ít nh t 57 nư c đang b thi u nhân viên y t (NVYT) nghiêm tr ng (thi unhân l c y t đư c hi u là t l cán b y t < 2.3/1000 dân), đ h th ng y t ho t đ ng hi u quc n ph i có đ v s lư ng, nhân viên có đ ng l c làm vi c và trình đ [1]. n Đ , m c dùchính ph đã r t n l c trong nâng cao ngu n nhân l c y t , nhưng các ch s v y t v n r tth p và ch t lư ng cung c p d ch v t i các cơ s công thư ng th p [1]. T l NVYT t i các cơs y t (CSYT) công thi u đ ng l c làm vi c r t cao, nhân l c y t đ c bi t là nhân l c trình đcao chuy n d ch t công l p sang tư nhân, t nư c này sang nư c khác [18]. T khía c nh c anhà ho ch đ nh chính sách, khó khăn l n nh t hi n t i là thu hút ngu n nhân l c và t o đ ng l cđ NVYT làm vi c t i các CSYT công. M c tiêu c a các nhà qu n lý ngành y t là ph i làm saot o ra đư c đ ng l c đ NVYT trong các CSYT có th làm vi c đ t hi u qu cao nh t đ m b ođư c s c kh e c ng đ ng m t cách t t nh t. Bài vi t này s t p trung gi i thi u v đ ng l c c aNVYT trên cơ s t ng h p t m t s nghiên c u trên th gi i và t i Vi t Nam.1. Khái ni m Đ ng l c làm vi c c a nhân m t hành đ ng” [11]. Theo Robbins và c ng s :viên y t “Đ ng l c là m t quá trình c a m t cá nhân Có nhi u đ nh nghĩa khác nhau v “Đ ng đ nh hư ng và kiên trì n l c đ đ t đư c m cl c” và “đ ng l c làm vi c”. Theo Hitt và c ng tiêu đã đ ra” [16]. Trong đó, đ ng l c làm vi cs : “Đ ng l c là năng lư ng đ n t m i cá nhân “đư c mô t như m t quá trình tâm lí đ đ nhvà tham gia vào t o đ nh hư ng, giúp h kiên trì hư ng, là ngu n năng lư ng đ duy trì hànhn l c đ đ t đư c m t m c tiêu c th mà h đã đ ng đ làm m t công vi c, m t nhi m v , m tt đ ra ch không ph i d a theo kh năng hay vai trò ho c m t d án nào đó” [1, 6].do yêu c u c a môi trư ng” [6]. Theo Luthans:“Đ ng l c là m t quá trình đ đ nh hư ng, t o 8 Khoa Xã h i h c y t - Vi n Chi n lư c và Chính sáchnăng lư ng và duy trì hi u qu c a Yt 25NHÂN L C Y T Tóm l i, đ ng l c lao đ ng là s n l c, c y u t v đ c đi m cá nhân như: thái đ , quang ng t chính m i ngư i lao đ ng mà ra. Đ ng đi m v i công vi c; nh n th c v năng l c c al c làm vi c là m t quá trình, cơ ch ph c t p b n thân; nhu c u c a cá nhân; các đ c đi mch u s tác đ ng c a nhi u y u t khác nhau. tính cách c a cá nhân. Nhóm 2 là nhóm y u tM c dù có nh ng đ nh nghĩa khác nhau v liên quan đ n đ c đi m cơ quan/t ch c như:đ ng l c nhưng v b n ch t c a đ ng l c lao m c tiêu, ch c năng nhi m v c a cơ quan; vănđ ng có m t s đ c đi m sau: hóa, môi trư ng làm vi c; các chính sách quy - Đ ng l c lao đ ng đư c th hi n thông qua đ nh c a cơ quan; cách th c qu n lí c a ngư inh ng công vi c c th mà m i ngư i lao đ ng lãnh đ o. Nhóm 3 là các y u t liên quan t i đ cph i đ m nhi m và trong thái đ c a h đ i v i đi m công vi c như: t m quan tr ng c a côngcơ quan, công vi c. M i ngư i lao đ ng khác vi c; đ c đi m, tính ch t c a công vi c…nhau đ m nhi m nh ng công vi c khác nhau và 2. Các lí thuy t v đ ng l cvì th h có nh ng đ ng l c khác nhau đ làmvi c. Do đó không th có đ ng l c lao đ ng Ø Lý thuy t nhu c u c a Maslow [19].chung cho m i ngư i lao đ ng. Đ ng l c lao Abraham Maslow cho r ng con ngư i cóđ ng đư c g n li n v i m t công vi c, m t cơ nhi u nhu c u, mong mu n đư c th a mãn vàquan và m t môi trư ng làm vi c c th . đư c s p x p theo th t nh t đ nh. Theo ông - Đ ng l c lao đ ng có th thay đ i thư ng con ngư i có 5 nhu c u c n đư c th a mãn vàxuyên tùy thu c vào các y u t khách quan. T i đư c s p x p theo th t th a mãn t ng nhu c uth i đi m này m t lao đ ng có th có đ ng l c (1) nhu c u thi t y u, (2) nhu c u an toàn, (3)làm vi c r t cao nhưng vào m t th i đi m khác nhu c u xã h i, (4) nhu c u tôn tr ng, (5) nhu c u t th hi n. Maslow đã chia các nhu c uđ ng l c lao đ ng chưa ch c đã còn trong h . này thành 2 c p khác nhau là c p cao (bao - Đ ng l c lao đ ng mang tính t nguy n g m nhu c u thi t y u, nhu c u an toàn và nhuph thu c chính vào b n thân ngư i lao đ ng, c u xã h i) và c p th p (bao g m nhu c u tônngư i lao đ ng thư ng ch đ ng làm vi c tr ng và nhu c u t th hi n).hăng say khi h không c m th y có m t s c éphay áp l c nào trong công vi c. Khi đư c làm H c thuy t c a Maslow cho r ng khi m i m t nhu c u trong s các nhu c u trên đư cvi c m t cách ch đ ng, t nguy n thì h có th a mãn thì nhu c u ti p theo tr nên quanth đ t đư c năng su t lao đ ng t t nh t. tr ng hơn, cùng m t th i đi m con ngư i có - Khi các đi u ki n đ u vào khác không đ i ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Động lực làm việc của nhân viên y tế - tổng quan từ một số nghiên cứu Sè 17/2016 Đ NG L C LÀM VI C C A NHÂN VIÊN Y T - T NG QUAN T M T S NGHIÊN C U ThS. Hoàng Ly Na8 Tóm t t Nhân l c y t là thành ph n quan tr ng trong h th ng y t , là y u t chính đ m b o hi u quvà ch t lư ng d ch v y t . Nhân l c y t đư c hi u là nh ng ngư i tham gia vào ho t đ ngchăm sóc và nâng cao s c kh e cho con ngư i, trong đó bao g m v d ch v y t , ngư i làmcông tác qu n lý, ngư i không chuyên nhưng làm v y t … Theo báo cáo c a T ch c Y t Thgi i (WHO), hi n có ít nh t 57 nư c đang b thi u nhân viên y t (NVYT) nghiêm tr ng (thi unhân l c y t đư c hi u là t l cán b y t < 2.3/1000 dân), đ h th ng y t ho t đ ng hi u quc n ph i có đ v s lư ng, nhân viên có đ ng l c làm vi c và trình đ [1]. n Đ , m c dùchính ph đã r t n l c trong nâng cao ngu n nhân l c y t , nhưng các ch s v y t v n r tth p và ch t lư ng cung c p d ch v t i các cơ s công thư ng th p [1]. T l NVYT t i các cơs y t (CSYT) công thi u đ ng l c làm vi c r t cao, nhân l c y t đ c bi t là nhân l c trình đcao chuy n d ch t công l p sang tư nhân, t nư c này sang nư c khác [18]. T khía c nh c anhà ho ch đ nh chính sách, khó khăn l n nh t hi n t i là thu hút ngu n nhân l c và t o đ ng l cđ NVYT làm vi c t i các CSYT công. M c tiêu c a các nhà qu n lý ngành y t là ph i làm saot o ra đư c đ ng l c đ NVYT trong các CSYT có th làm vi c đ t hi u qu cao nh t đ m b ođư c s c kh e c ng đ ng m t cách t t nh t. Bài vi t này s t p trung gi i thi u v đ ng l c c aNVYT trên cơ s t ng h p t m t s nghiên c u trên th gi i và t i Vi t Nam.1. Khái ni m Đ ng l c làm vi c c a nhân m t hành đ ng” [11]. Theo Robbins và c ng s :viên y t “Đ ng l c là m t quá trình c a m t cá nhân Có nhi u đ nh nghĩa khác nhau v “Đ ng đ nh hư ng và kiên trì n l c đ đ t đư c m cl c” và “đ ng l c làm vi c”. Theo Hitt và c ng tiêu đã đ ra” [16]. Trong đó, đ ng l c làm vi cs : “Đ ng l c là năng lư ng đ n t m i cá nhân “đư c mô t như m t quá trình tâm lí đ đ nhvà tham gia vào t o đ nh hư ng, giúp h kiên trì hư ng, là ngu n năng lư ng đ duy trì hànhn l c đ đ t đư c m t m c tiêu c th mà h đã đ ng đ làm m t công vi c, m t nhi m v , m tt đ ra ch không ph i d a theo kh năng hay vai trò ho c m t d án nào đó” [1, 6].do yêu c u c a môi trư ng” [6]. Theo Luthans:“Đ ng l c là m t quá trình đ đ nh hư ng, t o 8 Khoa Xã h i h c y t - Vi n Chi n lư c và Chính sáchnăng lư ng và duy trì hi u qu c a Yt 25NHÂN L C Y T Tóm l i, đ ng l c lao đ ng là s n l c, c y u t v đ c đi m cá nhân như: thái đ , quang ng t chính m i ngư i lao đ ng mà ra. Đ ng đi m v i công vi c; nh n th c v năng l c c al c làm vi c là m t quá trình, cơ ch ph c t p b n thân; nhu c u c a cá nhân; các đ c đi mch u s tác đ ng c a nhi u y u t khác nhau. tính cách c a cá nhân. Nhóm 2 là nhóm y u tM c dù có nh ng đ nh nghĩa khác nhau v liên quan đ n đ c đi m cơ quan/t ch c như:đ ng l c nhưng v b n ch t c a đ ng l c lao m c tiêu, ch c năng nhi m v c a cơ quan; vănđ ng có m t s đ c đi m sau: hóa, môi trư ng làm vi c; các chính sách quy - Đ ng l c lao đ ng đư c th hi n thông qua đ nh c a cơ quan; cách th c qu n lí c a ngư inh ng công vi c c th mà m i ngư i lao đ ng lãnh đ o. Nhóm 3 là các y u t liên quan t i đ cph i đ m nhi m và trong thái đ c a h đ i v i đi m công vi c như: t m quan tr ng c a côngcơ quan, công vi c. M i ngư i lao đ ng khác vi c; đ c đi m, tính ch t c a công vi c…nhau đ m nhi m nh ng công vi c khác nhau và 2. Các lí thuy t v đ ng l cvì th h có nh ng đ ng l c khác nhau đ làmvi c. Do đó không th có đ ng l c lao đ ng Ø Lý thuy t nhu c u c a Maslow [19].chung cho m i ngư i lao đ ng. Đ ng l c lao Abraham Maslow cho r ng con ngư i cóđ ng đư c g n li n v i m t công vi c, m t cơ nhi u nhu c u, mong mu n đư c th a mãn vàquan và m t môi trư ng làm vi c c th . đư c s p x p theo th t nh t đ nh. Theo ông - Đ ng l c lao đ ng có th thay đ i thư ng con ngư i có 5 nhu c u c n đư c th a mãn vàxuyên tùy thu c vào các y u t khách quan. T i đư c s p x p theo th t th a mãn t ng nhu c uth i đi m này m t lao đ ng có th có đ ng l c (1) nhu c u thi t y u, (2) nhu c u an toàn, (3)làm vi c r t cao nhưng vào m t th i đi m khác nhu c u xã h i, (4) nhu c u tôn tr ng, (5) nhu c u t th hi n. Maslow đã chia các nhu c uđ ng l c lao đ ng chưa ch c đã còn trong h . này thành 2 c p khác nhau là c p cao (bao - Đ ng l c lao đ ng mang tính t nguy n g m nhu c u thi t y u, nhu c u an toàn và nhuph thu c chính vào b n thân ngư i lao đ ng, c u xã h i) và c p th p (bao g m nhu c u tônngư i lao đ ng thư ng ch đ ng làm vi c tr ng và nhu c u t th hi n).hăng say khi h không c m th y có m t s c éphay áp l c nào trong công vi c. Khi đư c làm H c thuy t c a Maslow cho r ng khi m i m t nhu c u trong s các nhu c u trên đư cvi c m t cách ch đ ng, t nguy n thì h có th a mãn thì nhu c u ti p theo tr nên quanth đ t đư c năng su t lao đ ng t t nh t. tr ng hơn, cùng m t th i đi m con ngư i có - Khi các đi u ki n đ u vào khác không đ i ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y tế công cộng Động lực làm việc của nhân viên y tế Quản lý ngành y tế Đào tạo nguồn nhân lực y tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 238 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 234 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
8 trang 180 0 0
-
6 trang 180 0 0
-
13 trang 179 0 0