Đông y điều trị bệnh đái tháo đường
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 198.64 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đông y xếp đái tháo đường vào chứng tiêu khát, là bệnh do ngũ tạng tổn thương, nguyên nhân có thể do: tiên thiên bất túc, ẩm thực bất tiết, tích nhiệt thương tân: ăn uống nhiều đồ cay, rượu, các thức ăn khích thích, ăn quá nhiều đồ ngọt béo làm tổn thương tỳ vị; tình chí thất điều, uất hỏa thương tân; phòng lao quá độ dẫn đến thận tinh hư tổn; hư hỏa nội sinh, âm hư hỏa vượng dẫn đến phế táo vị nhiệt thận hư mà thành tiêu khát. Nguyên tắc điều trị Cơ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đông y điều trị bệnh đái tháo đường Đông y điều trị bệnh đái tháo đường Đông y xếp đái tháo đường vào chứng tiêu khát, là bệnh do ngũ tạng tổnthương, nguyên nhân có thể do: tiên thiên bất túc, ẩm thực bất tiết, tích nhiệtthương tân: ăn uống nhiều đồ cay, rượu, các thức ăn khích thích, ăn quá nhiều đồngọt béo làm tổn thương tỳ vị; tình chí thất điều, uất hỏa thương tân; phòng laoquá độ dẫn đến thận tinh hư tổn; hư hỏa nội sinh, âm hư hỏa vượng dẫn đến phếtáo vị nhiệt thận hư mà thành tiêu khát. Nguyên tắc điều trị Cơ chế cơ bản của bệnh tiêu khát là âm hư táo nhiệt khí âm lưỡng hư, nênphép cơ bản là thanh nhiệt sinh tân, ích khí dưỡng âm.. Các thể lâm sàng Táo nhiệt thương phế Triệu chứng: Miệng khô lưỡi táo, phiền khát uống nhiều, đi tiểu nhiều, khíđoản, mệt mỏi, tự hãn, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hoạt sác. Pháp trị: Thanh táo ích âm. Phương dược: Thanh táo cứu phế thang. Bài thuốc: Tang diệp, sinh thạch cao, hồ ma nhân, a giao, mạch môn đông,hạnh nhân, nhân sâm mỗi vị 8g; tỳ bà diệp 6g; cam thảo dây 4g. Sắc uống ngày 1thang, chia 3 lần uống trong ngày. Phế vị táo nhiệt Triệu chứng: Phiền khát, uống nhiều, ăn nhiều, tiểu nhiều, hơi thở nóng,mạch hồng đại. Pháp trị: Thanh nhiệt sinh tân. Phương dược: Bạch hổ thang gia giảm. Bài thuốc: Sinh thạch cao, tri mẫu, nhân sâm, ngạnh mễ mỗi vị 8g; camthảo dây 4g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần uống trong ngày. Tỳ vị khí hư Triệu chứng: Miệng khát, muốn uống nhưng không uống, ăn kém, đại tiệnlỏng nát, tinh thần mệt mỏi, người gầy không có lực, lưỡi nhợt rêu trắng, mạch tếnhược. Pháp trị: Kiện tỳ ích khí. Phương dược: Thất vị bạch truật tán. Bài thuốc: Nhân sâm, bạch truật, phục linh, mộc hương, cát căn mỗi vị 8g;cam thảo dây 4g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần uống trong ngày. Thấp nhiệt trung trở Triệu chứng: Miệng khát mà không muốn uống nhiều nước giống như đóimà không muốn ăn nhiều. Miệng đắng nhớt dính, thượng vị đầy trướng, rêu vàngdày, mạch nhu hoãn. Pháp trị: Thanh nhiệt hóa thấp Phương dược: Hoàng cầm hoạt thạch thang gia giảm. Bài thuốc: Hoàng cầm, hoạt thạch, phục linh bì, trư linh mỗi vị 8g; thôngthảo, đại phúc bì mỗi vị 6g; bạch đậu khấu 4g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lầnuống trong ngày. Trường táo thương âm Triệu chứng: Ăn nhiều, mau đói, miệng khát, đại tiện táo kết, lưỡi đỏ ítdịch, rêu vàng khô, mạch thực hữu lực. Pháp trị: Tư âm thông phủ. Phương dược: Tăng dịch thừa khí thang gia giảm. Bài thuốc: Huyền sâm, mạch môn, sinh địa, sinh đại hoàng, mang tiêu mỗivị 8g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần uống trong ngày. Can thận âm hư Triệu chứng: Tiểu tiện nhiều lần, số lượng lớn, tiểu đục và hôi, lưng gối đaumỏi, mắt khô, chóng mặt, ù tai nghe kém, da khô, mơ nhiều, di tinh, lưỡi đỏ, ít rêu,mạch tế sác. Pháp trị: Tư bổ can thận. Phương dược: Lục vị địa hoàng hoàn gia giảm. Bài thuốc: Thục địa, hoài sơn, đan bì, bạch linh, sơn thù, trạch tả mỗi vị120g. Tất cả tán bột mịn trộn với mật ong làm viên hoàn, mỗi viên 10g, ngày uống3 – 4 viên. Âm dương lưỡng hư Triệu chứng: Uống nhiều gầy nhanh, số lượng nước tiểu nhiều, đục và hôi,hầu họng lưỡi khô, mặt đen sạm không tươi, sợ lạnh, chi lạnh, ngọn chi không ấm,lòng bàn tay bàn chân nóng hoặc liệt dương tảo tiết, chất lưỡi nhợt, rêu mỏng,mạch trầm tế nhược. Pháp trị: Dưỡng âm ôn dương. Phương dược: Kim quỹ thận khí hoàn gia giảm. Bài thuốc: Thục địa hoàng, sơn thù, hoài sơn, phục linh, trạch tả, đan bì mỗivị 120g, phụ tử chế 30g, quế nhục 15g. Tất cả tán thành bột mịn trộn với mật onglàm thành viên hoàn, mỗi viên 10g, ngày uống 3 – 4 viên. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đông y điều trị bệnh đái tháo đường Đông y điều trị bệnh đái tháo đường Đông y xếp đái tháo đường vào chứng tiêu khát, là bệnh do ngũ tạng tổnthương, nguyên nhân có thể do: tiên thiên bất túc, ẩm thực bất tiết, tích nhiệtthương tân: ăn uống nhiều đồ cay, rượu, các thức ăn khích thích, ăn quá nhiều đồngọt béo làm tổn thương tỳ vị; tình chí thất điều, uất hỏa thương tân; phòng laoquá độ dẫn đến thận tinh hư tổn; hư hỏa nội sinh, âm hư hỏa vượng dẫn đến phếtáo vị nhiệt thận hư mà thành tiêu khát. Nguyên tắc điều trị Cơ chế cơ bản của bệnh tiêu khát là âm hư táo nhiệt khí âm lưỡng hư, nênphép cơ bản là thanh nhiệt sinh tân, ích khí dưỡng âm.. Các thể lâm sàng Táo nhiệt thương phế Triệu chứng: Miệng khô lưỡi táo, phiền khát uống nhiều, đi tiểu nhiều, khíđoản, mệt mỏi, tự hãn, lưỡi đỏ, rêu vàng, mạch hoạt sác. Pháp trị: Thanh táo ích âm. Phương dược: Thanh táo cứu phế thang. Bài thuốc: Tang diệp, sinh thạch cao, hồ ma nhân, a giao, mạch môn đông,hạnh nhân, nhân sâm mỗi vị 8g; tỳ bà diệp 6g; cam thảo dây 4g. Sắc uống ngày 1thang, chia 3 lần uống trong ngày. Phế vị táo nhiệt Triệu chứng: Phiền khát, uống nhiều, ăn nhiều, tiểu nhiều, hơi thở nóng,mạch hồng đại. Pháp trị: Thanh nhiệt sinh tân. Phương dược: Bạch hổ thang gia giảm. Bài thuốc: Sinh thạch cao, tri mẫu, nhân sâm, ngạnh mễ mỗi vị 8g; camthảo dây 4g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần uống trong ngày. Tỳ vị khí hư Triệu chứng: Miệng khát, muốn uống nhưng không uống, ăn kém, đại tiệnlỏng nát, tinh thần mệt mỏi, người gầy không có lực, lưỡi nhợt rêu trắng, mạch tếnhược. Pháp trị: Kiện tỳ ích khí. Phương dược: Thất vị bạch truật tán. Bài thuốc: Nhân sâm, bạch truật, phục linh, mộc hương, cát căn mỗi vị 8g;cam thảo dây 4g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần uống trong ngày. Thấp nhiệt trung trở Triệu chứng: Miệng khát mà không muốn uống nhiều nước giống như đóimà không muốn ăn nhiều. Miệng đắng nhớt dính, thượng vị đầy trướng, rêu vàngdày, mạch nhu hoãn. Pháp trị: Thanh nhiệt hóa thấp Phương dược: Hoàng cầm hoạt thạch thang gia giảm. Bài thuốc: Hoàng cầm, hoạt thạch, phục linh bì, trư linh mỗi vị 8g; thôngthảo, đại phúc bì mỗi vị 6g; bạch đậu khấu 4g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lầnuống trong ngày. Trường táo thương âm Triệu chứng: Ăn nhiều, mau đói, miệng khát, đại tiện táo kết, lưỡi đỏ ítdịch, rêu vàng khô, mạch thực hữu lực. Pháp trị: Tư âm thông phủ. Phương dược: Tăng dịch thừa khí thang gia giảm. Bài thuốc: Huyền sâm, mạch môn, sinh địa, sinh đại hoàng, mang tiêu mỗivị 8g. Sắc uống ngày 1 thang, chia 3 lần uống trong ngày. Can thận âm hư Triệu chứng: Tiểu tiện nhiều lần, số lượng lớn, tiểu đục và hôi, lưng gối đaumỏi, mắt khô, chóng mặt, ù tai nghe kém, da khô, mơ nhiều, di tinh, lưỡi đỏ, ít rêu,mạch tế sác. Pháp trị: Tư bổ can thận. Phương dược: Lục vị địa hoàng hoàn gia giảm. Bài thuốc: Thục địa, hoài sơn, đan bì, bạch linh, sơn thù, trạch tả mỗi vị120g. Tất cả tán bột mịn trộn với mật ong làm viên hoàn, mỗi viên 10g, ngày uống3 – 4 viên. Âm dương lưỡng hư Triệu chứng: Uống nhiều gầy nhanh, số lượng nước tiểu nhiều, đục và hôi,hầu họng lưỡi khô, mặt đen sạm không tươi, sợ lạnh, chi lạnh, ngọn chi không ấm,lòng bàn tay bàn chân nóng hoặc liệt dương tảo tiết, chất lưỡi nhợt, rêu mỏng,mạch trầm tế nhược. Pháp trị: Dưỡng âm ôn dương. Phương dược: Kim quỹ thận khí hoàn gia giảm. Bài thuốc: Thục địa hoàng, sơn thù, hoài sơn, phục linh, trạch tả, đan bì mỗivị 120g, phụ tử chế 30g, quế nhục 15g. Tất cả tán thành bột mịn trộn với mật onglàm thành viên hoàn, mỗi viên 10g, ngày uống 3 – 4 viên. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
y tế sức khỏe y học thường thức cách chăm sóc sức khỏe bệnh thường gặp ở người y học cổ truyền đông y trị bệnh sức khỏe phụ nữ cách chăm sóc bé sức khỏe giới tính sức khỏe người cao tuổi sức khỏe phụ nữ Đông y điều trị bệnh đái tháo đườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 273 0 0 -
Tỷ lệ thiếu cơ và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân cao tuổi đái tháo đường típ 2
6 trang 264 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 230 0 0 -
Một số loại thuốc gây rối loạn vận động
6 trang 197 0 0 -
7 trang 188 0 0
-
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 182 0 0 -
Báo cáo: Khảo sát đặc điểm tăng huyết áp ở người có tuổi tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
9 trang 181 0 0 -
6 trang 180 0 0
-
120 trang 171 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0