Danh mục

ĐÔNG Y ĐIỀU TRỊ ĐAU VAI LƯNG

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 105.49 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (9 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Định nghĩa : là chứng có biểu hiện lâm sàng đau nhức khớp vai và xương, gân cơ quanh khớp vai, hạn chế vận động khớp vai, đau vùng bả vai, chi trên không co duỗi cất nhắc được.Nguyên nhân : chủ yếu là tà khí phong hàn thấp từ ngoài xâm nhập, kinh khí bị uất nghẽn; hoặc là thấp nhiệt uất kết, vít lấp đường mạch; hoặc là đàm ẩm lưu trú làm khí huyết ngưng đọng; hoặc là ngoại thương bị vấp ngã đòn thương, khí trệ huyết ứ; hoặc là khí huyết bất túc, kinh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÔNG Y ĐIỀU TRỊ ĐAU VAI LƯNG ĐÔNG Y ĐIỀU TRỊ ĐAU VAI LƯNGĐịnh nghĩa : là chứng có biểu hiện lâm sàng đau nhức khớp vai và xương, gân cơquanh khớp vai, hạn chế vận động khớp vai, đau vùng bả vai, chi trên không coduỗi cất nhắc được.Nguyên nhân : chủ yếu là tà khí phong hàn thấp từ ngoài xâm nhập, kinh khí bị uấtnghẽn; hoặc là thấp nhiệt uất kết, vít lấp đường mạch; hoặc là đàm ẩm lưu trú làmkhí huyết ngưng đọng; hoặc là ngoại thương bị vấp ngã đòn thương, khí trệ huyếtứ; hoặc là khí huyết bất túc, kinh mạch mất sự nuôi dưỡng.Yếu điểm biện chứng (phân biệt hư thực hàn nhiệt) :+Vai lưng lạnh đau, ưa nóng sợ lạnh, gặp ấm thì đỡ, phần nhiều thuộc hàn;+Vùng lưng nóng đau, ưa mát sợ nóng, gặp ấm không giảm đau, phần nhiều thuộcnhiệt;+Cơn đau khá nặng, phần nhiều là đau căng, đau nhói, đau lạnh, đau nặng trĩu,kèm theo công năng trở ngại, do kinh lạc không thông gây nên, đặc trưng phù hợpvới tà thực, thuộc thực chứng;+Đau không nặng lắm, đau âm ỉ, ê mỏi, bệnh phát từ từ, bệnh trình kéo dài, dằngdai lâu khỏi, tạng phủ hư yếu, phần nhiều do khí huyết bất túc, kinh mạch khôngnhu nhuận gâynên, thuộc hư chứng.Nguyên tắc điều trị : Tuyên thông; thông lợi huyết mạch với tà thực; phù chínhnhu dưỡng huyết mạch với chính hư.Phân loại : Phong hàn từ bên ngoài xâm phạm; Hàn thấp ngưng trệ; Thấp nhiệt uấtkết; Khí trệ huyết ứ; Khí huyết bất túc.ĐIỀU TRỊ :1)TC : Vùng vai lưng đau lạnh hoặc đau nhói, điểm đau không rõ, phát bệnhnhanh, bệnh trình ngắn, cục bộ sợ lạnh ưa ấm, vai gáy hoặc cánh tay trên cảm giáccăng cứng hoặc kiêm các chứng phát sốt sợ rét, mũi tắc chảy n ước trong, ho, rêulưỡi trắng, mạch phù khẩn.CĐ : Phong hàn từ bên ngoài xâm phạm.PC : Khu phong thắng thấp, sơ kinh hoà lạc.P : Quyên tý thang ().D : Khương hoạt, Độc hoạt, Quế tâm, Tần giao, Đương quy, Xuyên khung, Camthảo, Hải phong đằng, Tang chi, Nhũ hương, Mộc hương.GG :-lưng gáy co cứng, thêm Cát căn để giải cơ thư cân;-kiêm phong hàn biểu chứng, thêm : Kinh giới, Phòng phong để giải biểu tán hàn;-thể trạng vốn hư, vệ dương không bền, đau vai lưng do ngoại cảm phong hàn,_ing Hoàng kỳ quế chi ngũ vật thang gia vị, gồm : Hoàng kỳ, Thược dược, Quếchi, Sinh khương, Đại táo; + Đương quy, Khương hoàng, Tang chi để ích khí ônkinh, hoà lạc thông tý.2)TC : Gân thịt vùng vai lưng đau kịch liệt, bệnh trình kéo dài, cánh tay đau khôngcất nhắc được, cử động đau tăng, cục bộ sợ lạnh, gặp ấm giảm đau, hoặc kiêmchứng mệt mỏi yếu sức, _ing trướng kém ăn, miệng không khát hoặc khát màkhông muốn uống, rêu lưỡi trắng trơn, mạch huyền.CĐ : Hàn thấp ngưng trệ.PC : Tán hàn trừ thấp, ôn kinh thông mạch.P : Ô đầu thang () gia vị.D : Ô đầu, Ma hoàng, Cam thảo, Thược dược; + Xương truật, Bạch truật, Phụclinh, Phòng kỷ.GG :-đau kịch liệt, thêm Khương hoàng 12g, Nhũ hương, Một dược đều 8g để tán ứthông trệ;-cánh tay co duỗi hạn chế, thêm Thân cân thảo 12g để thư cân hoạt lạc.3)TC : Vai lưng nóng đau, mình nặng nề mà nóng khó chịu, miệng đắng kém ăn,tiểu tiện vàng đỏ, đại tiện khó đi, lưỡi _ing, rêu lưỡi vàng nhớt, mạch nhu sác.CĐ : Thấp nhiệt uất kết.PC : Thanh nhiệt lợi thấp, tuyên thông kinh lạc.P : Tuyên tý thang ().D : Phòng kỷ, Hạnh nhân, Hoạt thạch, Liên kiều, Chi tử, ý dĩ, Bán hạ, Tàm sa,Xích đậu bì.GG :-vai lưng đau nhiều, thêm : Tang chi, Lạc thạch đằng, Địa long để kh ư phong hoạthuyết thông lạc giảm đau;-tiểu tiện sẻn đỏ, thêm : Tỳ giải, Thổ phục linh, Xa tiền tử để thanh nhiệt lợi thấphoá trọc;-đại tiện khó khăn, thêm : Chỉ xác, Hởu phác để hành khí đạo trệ.4)TC : Vai lưng đau có cảm giác tê dại hoặc đau nhói, cục bộ sưng trướng _ing chíđau kịch liệt hoặc công năng vận động bị trở ngại, lưỡi đỏ tối hoặc ven và đầu lưỡicó điểm ứ huyết, ban ứ, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch trầm tế hoặc tế sác.CĐ : Khí trệ huyết ứ.PC : Hành khí hoạt huyết thông lạc chỉ thống.P : Đào _ing tứ vật thang () gia giảm.D : Đào nhân, Hồng hoa, Đương quy, Xuyên khung, Xích thược, Thục địa; +Khương hoàng, Nhũ hương, Một dược, Thổ miết trùng.GG :-đau kịch liệt, thêm Ô tiêu sà 12g, Ngô công 6g đ ể tiêu ứ hoạt huyết khơi thôngkinh lạc;-tê dại co duỗi khó, thêm : Thân cân thảo, Thấu cốt thảo đều 12g để thư cân hoạthuyết thông lạc.5)TC : Vai lưng đau mỏi, hoặc cơ gân ở lưng vai chùng lỏng không cất nhắc được,kiêm chứng mệt mỏi yếu sức, sắc mặt vàng bủng, lưỡi đỏ nhợt, rêu lưỡi trắngmỏng, mạch trầm tế vô lực.CĐ : Khí huyết bất túc.PC : ích khí dưỡng huyết, sơ thông kinh lạc.P : Bát trân thang ( ) gia vị.D : Đảng sâm 24g, Bạch linh, Bạch truật, Đ ương quy, Bạch thược, Thục địa đều12g, Xuyên khung, Cam thảo đều 8g; + Kê huyết đằng, Quế chi, Khương hoàngđều 12g.GG :-khí hư nặng, thêm : Hoàng kỳ, Sài hồ, Thăng ma đều 12g để ích khí thăng thanh;-huyết hư nặng, bội Kê huyết đằng, thêm Thủ ô đằng, Kỷ tử để dưỡng huyết íchtinh, thư cân hoạt lạc.6)Đau vai lưng ...

Tài liệu được xem nhiều: