![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Dự đoán bệnh lý tim mạch bằng phương pháp kết hợp bằng chứng sử dụng lý thuyết Dempster Shafer
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 926.34 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu xây dựng mô hình chẩn đoán bệnh lý tim mạch bằng lý thuyết Dempster Shafer. Mỗi triệu chứng được xem là một bằng chứng để kết luận về các bệnh khả dĩ với các trọng số đóng vai trò như xác suất. Phép kết hợp Dempster được sử dụng để kết hợp các bằng chứng này lại, từ đó đưa ra quyết định dự đoán cuối cùng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dự đoán bệnh lý tim mạch bằng phương pháp kết hợp bằng chứng sử dụng lý thuyết Dempster Shafer TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 2 - 2023 Mặc dù tiêu chuẩn chọn bệnh chỉ thu thập gãy kín thân hai xương cẳng tay bằng kết xươngloại B, C nhưng nghiên cứu của chúng tôi không nẹp vít tại Bệnh viện Quân y 175, Luận văn thạc sĩ y học, Học viện Quân y.gặp trường hợp ở dạng C3. Trong 4 BN bị gãy 2. Huỳnh Văn Lem (2016), Đánh giá kết quả điều trịxương loại C là do TNGT, với lực chấn thương phẫu thuật gãy kín hai xương cẳng tay ở người lớnlớn, mức chấn thương năng lượng cao, có 2 BN bằng nẹp vít nén ép động tại bệnh viện đa khoa khukèm theo tổn thương kết hợp tuy nhiên có thể vực Hóc Môn, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.do C3 là dạng dãy phức tạp, không gặp trong 63 3. Lê Ngọc Thường (2010), Đánh giá kết quả điềuBN của mẫu nghiên cứu này. trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay bằng phương pháp kết xương nẹp vít tại Bệnh viện Bưu điện,V. KẾT LUẬN Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y. Tuổi của các BN dao động từ 19 tuổi đến 65 4. Nguyễn Công Trình (1995), Nhận xét 149tuổi, độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là trường hợp gãy kín thân hai xương cẳng tay ở người lớn được điều trị tại bệnh viện Việt Đức34,19 ± 12,63 tuổi. Tỉ lệ nam/nữ là 3,2/1 với 15 trong 2 năm 1993 -1994, Luận văn thạc sĩ y học,BN nữ (23,81%) và 48 BN nam (76,19%). Trường Đại học Y Hà Nội.Nguyên nhân thường do tai nạn giao thông 5. Bot A.G. (2011), “Long-term outcomes of(TNGT), tai nạn lao động (TNLĐ), tai nạn sinh fractures of both bones of the forearm”, The Journal of bone and joint surgery. Americanhoạt (TNSH) và tai nạn thể thao (TNTT), trong volume, vol. 93 (6), pp. 527-532.đó tỉ lệ bị TNGT nhiều hơn. Tần suất bị gãy 6. Tran T.D. (2017), “The surgical outcomes ofxương cẳng tay bên trái cao hơn bên phải, với diaphyseal fractures of radius and ulna treated bygãy cùng mức là 51 trường hợp, chiếm 80,95% plate and screws fixation in Vietnam”, Opencác trường hợp bị gãy xương. Gãy loại B theo Journal of Trauma, vol. 1, pp. 066-068. 7. Truntzer J. (2014), “Forearm diaphyseal fracturesphân loại AO chiếm 93,65%. in the adolescent population: treatment and management”, European Journal of OrthopaedicTÀI LIỆU THAM KHẢO Surgery & Traumatology, vol. 25, pp. 201-209.1. Lê Văn Hiệu (2019), Đánh giá kết quả điều trị DỰ ĐOÁN BỆNH LÝ TIM MẠCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP BẰNG CHỨNG SỬ DỤNG LÝ THUYẾT DEMPSTER SHAFER Nguyễn Thái Hà Dương1, Lê Đình Khiết1, Lê Trần Đạt1, Phạm Thị Thu Phương1, Ngô Thị Huế1, Phan Thị Ngọc Lan1, Phạm Thanh Xuân1TÓM TẮT theo hướng tiếp cận khoa học dữ liệu, nhưng đi theo một nhánh khác – kết hợp bằng chứng sử dụng lý 21 Nhóm bệnh lý tim mạch là nguyên nhân gây tử thuyết Dempster Shafer. Cụ thể, mỗi triệu chứng đượcvong hàng đầu trên thế giới, chiếm 31% tổng số ca tử xem là một bằng chứng để kết luận về bệnh với mộtvong. Việc chẩn đoán sớm bệnh và giai đoạn bệnh hỗ mức độ không chắc chắn nào đó. Phép kết hợptrợ rất nhiều cho quá trình điều trị, hạn chế sự tiến Dempster được dùng để tổng hợp các bằng chứng.triển cũng như biến chứng và tỷ lệ tử vong. Quá trình Mức độ không chắc chắn của mỗi bằng chứng sẽ đượcnày được thực hiện thông qua sự phân tích những tìm bởi thuật toán tối ưu sườn dốc (gradient descent).thông tin, bằng chứng, triệu chứng thăm khám lâm Kết quả ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dự đoán bệnh lý tim mạch bằng phương pháp kết hợp bằng chứng sử dụng lý thuyết Dempster Shafer TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 2 - 2023 Mặc dù tiêu chuẩn chọn bệnh chỉ thu thập gãy kín thân hai xương cẳng tay bằng kết xươngloại B, C nhưng nghiên cứu của chúng tôi không nẹp vít tại Bệnh viện Quân y 175, Luận văn thạc sĩ y học, Học viện Quân y.gặp trường hợp ở dạng C3. Trong 4 BN bị gãy 2. Huỳnh Văn Lem (2016), Đánh giá kết quả điều trịxương loại C là do TNGT, với lực chấn thương phẫu thuật gãy kín hai xương cẳng tay ở người lớnlớn, mức chấn thương năng lượng cao, có 2 BN bằng nẹp vít nén ép động tại bệnh viện đa khoa khukèm theo tổn thương kết hợp tuy nhiên có thể vực Hóc Môn, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch.do C3 là dạng dãy phức tạp, không gặp trong 63 3. Lê Ngọc Thường (2010), Đánh giá kết quả điềuBN của mẫu nghiên cứu này. trị gẫy kín thân hai xương cẳng tay bằng phương pháp kết xương nẹp vít tại Bệnh viện Bưu điện,V. KẾT LUẬN Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y. Tuổi của các BN dao động từ 19 tuổi đến 65 4. Nguyễn Công Trình (1995), Nhận xét 149tuổi, độ tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là trường hợp gãy kín thân hai xương cẳng tay ở người lớn được điều trị tại bệnh viện Việt Đức34,19 ± 12,63 tuổi. Tỉ lệ nam/nữ là 3,2/1 với 15 trong 2 năm 1993 -1994, Luận văn thạc sĩ y học,BN nữ (23,81%) và 48 BN nam (76,19%). Trường Đại học Y Hà Nội.Nguyên nhân thường do tai nạn giao thông 5. Bot A.G. (2011), “Long-term outcomes of(TNGT), tai nạn lao động (TNLĐ), tai nạn sinh fractures of both bones of the forearm”, The Journal of bone and joint surgery. Americanhoạt (TNSH) và tai nạn thể thao (TNTT), trong volume, vol. 93 (6), pp. 527-532.đó tỉ lệ bị TNGT nhiều hơn. Tần suất bị gãy 6. Tran T.D. (2017), “The surgical outcomes ofxương cẳng tay bên trái cao hơn bên phải, với diaphyseal fractures of radius and ulna treated bygãy cùng mức là 51 trường hợp, chiếm 80,95% plate and screws fixation in Vietnam”, Opencác trường hợp bị gãy xương. Gãy loại B theo Journal of Trauma, vol. 1, pp. 066-068. 7. Truntzer J. (2014), “Forearm diaphyseal fracturesphân loại AO chiếm 93,65%. in the adolescent population: treatment and management”, European Journal of OrthopaedicTÀI LIỆU THAM KHẢO Surgery & Traumatology, vol. 25, pp. 201-209.1. Lê Văn Hiệu (2019), Đánh giá kết quả điều trị DỰ ĐOÁN BỆNH LÝ TIM MẠCH BẰNG PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP BẰNG CHỨNG SỬ DỤNG LÝ THUYẾT DEMPSTER SHAFER Nguyễn Thái Hà Dương1, Lê Đình Khiết1, Lê Trần Đạt1, Phạm Thị Thu Phương1, Ngô Thị Huế1, Phan Thị Ngọc Lan1, Phạm Thanh Xuân1TÓM TẮT theo hướng tiếp cận khoa học dữ liệu, nhưng đi theo một nhánh khác – kết hợp bằng chứng sử dụng lý 21 Nhóm bệnh lý tim mạch là nguyên nhân gây tử thuyết Dempster Shafer. Cụ thể, mỗi triệu chứng đượcvong hàng đầu trên thế giới, chiếm 31% tổng số ca tử xem là một bằng chứng để kết luận về bệnh với mộtvong. Việc chẩn đoán sớm bệnh và giai đoạn bệnh hỗ mức độ không chắc chắn nào đó. Phép kết hợptrợ rất nhiều cho quá trình điều trị, hạn chế sự tiến Dempster được dùng để tổng hợp các bằng chứng.triển cũng như biến chứng và tỷ lệ tử vong. Quá trình Mức độ không chắc chắn của mỗi bằng chứng sẽ đượcnày được thực hiện thông qua sự phân tích những tìm bởi thuật toán tối ưu sườn dốc (gradient descent).thông tin, bằng chứng, triệu chứng thăm khám lâm Kết quả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh lý tim mạch Dự đoán bệnh lý tim mạch Lý thuyết Dempster Shafer Hẹp mạch vànhTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 207 0 0