Danh mục

DỨA BÀ

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 139.86 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cây Dứa bà DỨA BÀ Tên khác: Thùa, Dứa Mỹ.Tên khoa học: Agave americana L., họ Thùa (Agavaceae). Mô tả: Cây thảo to sống nhiều năm, có nhiều đọt. Lá 25-30, hình ngọn giáo, dài 1-1,5m, màu xanh lục, mép lá có răng đen gốc rộng và một viền vàng dọc theo hai mép lá. Chuỳ hoa cao tới 10m, nhánh ngang ngắn, hoa màu vàng lục, hình lục lạc dài 2cm; nhị có chỉ nhị hẹp lồi ra ngoài. Quả nang cao 4cm, dai hay hoá gỗ, chứa nhiều hạt màu đen. Trổ bông sau 8-14 tuổi. Hoa vào...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DỨA BÀ DỨA BÀ Cây Dứa bà DỨA BÀ Dứa Mỹ.Tên khác: Thùa,Tên khoa học: Agave americana L., họThùa (Agavaceae).Mô tả: Cây thảo to sống nhiều năm, cónhiều đọt. Lá 25-30, hình ngọn giáo, dài1-1,5m, màu xanh lục, mép lá có răngđen gốc rộng và một viền vàng dọc theohai mép lá. Chuỳ hoa cao tới 10m, nhánhngang ngắn, hoa màu vàng lục, hình lụclạc dài 2cm; nhị có chỉ nhị hẹp lồi rangoài. Quả nang cao 4cm, dai hay hoágỗ, chứa nhiều hạt màu đen. Trổ bôngsau 8-14 tuổi. Hoa vào hạ, thu. rễ.Bộ dùng: Lá, phậnPhân bố: Cây có nguồn gốc ở Bắc vàTrung Mỹ nay được trồng ở nhiều nơitrong nước ta.Thu hái: Có thể thu hái 2-3 lứa lá trong1 năm, mỗi cây có thể thu hoạch được 5-6 năm liền.Thành phần hoá học: Sapogenin steroidchủ yếu là hecogenin và tigogenin. Tỷ lệhecogenin ở lá dứa Mỹ ở miền Bắc nướcta vào khoảng 0,03%, còn ở Ấn Độ tỷ lệnày là 0,065%. Ngoài ra trong lá có rấtnhiều đường khử saccharose, chất nhầy,vitamin C.Công năng: Nhuận phế, hoá đàm, chỉkhái.Công dụng:- Sử dụng chủ yếu làm nguồn nguyênliệu chiết hecogenin để bán tổng hợp cácthuốc chống viêm và hormon steroid.- Lá trị ho do hư lao, cầm máu và chứngthở khò khè, chữa sốt, lợi tiểu; rễ chữađau nhức, thấp khớp. Chữa vết thương,vết loét.Cách dùng, liều lượng: Ngày 2-5g lákhô dưới dạng thuốc sắc để uống, rễ tháimỏng, sao hơi vàng ngâm rượu hay rượuthuốc. Dùng lá giã nát đắp lên vếtthương, vết loét

Tài liệu được xem nhiều: