Danh mục

DỤNG CỤ TIÊM TRUYỀN ĐÃ TIÊT KHUẨN

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 165.38 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Dụng cụ tiêm truyền (Bộ dây truyền dịch) dùng để dẫn các chế phẩm như thuốc tiêm thể tích lớn, máu và các chế phẩm từ máu qua đường tĩnh mạch hoặc đường khác thích hợp trong điều trị và dinh dưỡng.Cấu tạo Bộ dây truyền dịch có phần chính là một ống dẫn hình trụ bằng chất dẻo gắn chặt với các bộ phận khác gồm: kim chọc nút chai, bầu đếm giọt, màng lọc máu, khóa (bộ phận điều chỉnh lưu lượng chảy), kim tiêm, màng lọc không khí. Y cụ này được sản xuất với các...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DỤNG CỤ TIÊM TRUYỀN ĐÃ TIÊT KHUẨN DỤNG CỤ TIÊM TRUYỀN ĐÃ TIÊT KHUẨN (Bộ dây truyền dịch)Dụng cụ tiêm truyền (Bộ dây truyền dịch) dùng để dẫn các chế phẩm nh ư thuốc tiêmthể tích lớn, máu và các chế phẩm từ máu qua đường tĩnh mạch hoặc đường khác thíchhợp trong điều trị và dinh dưỡng.Cấu tạoBộ dây truyền dịch có phần chính là một ống dẫn hình trụ bằng chất dẻo gắn chặt vớicác bộ phận khác gồm: kim chọc nút chai, bầu đếm giọt, màng lọc máu, khóa (bộ phậnđiều chỉnh lưu lượng chảy), kim tiêm, màng lọc không khí. Y cụ này được sản xuất vớicác kích cỡ khác nhau theo yêu cầu của trị liệu.Vật liệu và thiết kế sản xuấtVật liệu dùng để chế tạo ra bộ dây truyền dịch thường gồm nhựa dẻo như polyvinylclorid (PVC), ethylenvinyl acetat (EVA) và kim loại không gỉ. Những vật liệu này phảilà loại dùng cho y tế. Vật liệu dùng làm ống dẫn, bầu đếm giọt phải là loại trong suốt.Việc chọn vật liệu cho sản phẩm phải không ảnh hưởng tới chất lượng của dịch đượcdẫn truyền, đặt biệt không tác động đến các thành phần của máu, cűng như đảm bảo antoàn trong khi dùng.Bộ dây truyền dịch phải vô khuẩn và không có chất gây sốt; chỉ dùng một lần, khôngđược tiệt trùng để dùng lại.Tiêu chuẩn kỹ thuật chungBộ dây truyền dịch đã tiệt khuẩn, đóng gói đúng quy định phải đáp ứng các phép thửsau:Chuẩn bị dung dịch thử nghiệm (dung dịch T): Thiết lập một hệ thống quay vòng khépkín gồm 3 bộ dây truyền dịch (được nối liền với nhau) và một bình thủy tinh borosilicatdung tích 300 ml. Lắp một bộ phận cấp và điều chỉnh nhiệt vào bình. Rót 250 ml nướccất pha tiêm vào bình và điều nhiệt ở 37  1oC. Cho nước lưu thông trong hệ thống quacác bộ dây theo chiều sẽ đ ược dùng để truyền dịch làm thành một vòng khép kín (nướctừ bình - qua dây - trở lại bình) với tốc độ 1000 ml / giờ trong 2 giờ. Trong quá trìnhchiết rửa có thể dùng một bơm kiểu nhu động thích hợp để đẩy nước lưu thông dễdàng, nhưng không ảnh hưởng tới kết quả các thử nghiệm sau đó. Thu toàn bộ dịch vàđể nguội (dán nhãn Dung dịch T).Độ trong và màu sắc dung dịchDung dịch T phải trong suốt ( Phụ lục 9.2) và không màu ( Phụ lục 9.3 , phương pháp2)Độ hấp thụ ánh sángĐo độ hấp thụ ánh sáng của dung dịch T trong khoảng từ 2 30 đến 360 nm ( Phụ lục4.1).Độ hấp thụ đọc được là không quá 0,3 tại bất kỳ bước sóng nào trong khoảng từ 230 -250 nm, và không quá 0,15 tại bất kỳ bước sóng nào trong khoảng từ 251 - 360 nm.Giới hạn acid - kiềmLấy 25 ml dung dịch T, thêm 0,15 ml dung dịch chứa 0,1% (kl/tt) xanh bromothymol,0,02% (kl / tt) đỏ methyl và 0,2% (kl/tt) phenolphtalein trong ethanol 96% (TT). Màucủa dung dịch phải chuyển sang xanh khi thêm không qúa 0,5 ml dung dịch natrihydroxyd 0,01M (CĐ).Lấy 25 ml dung dịch T, thêm 0,2 ml dung dịch da cam methyl (TT). Dung dịch phải bắtđầu chuyển màu khi thêm không quá 0,5 ml dung dịch acid hydrocloric 0,01M (CĐ).Cắn không bay hơiBốc hơi 50 ml dung dịch T đến khô trên cách thủy và sấy đến khối lượng không đổi ở100 - 105oC. Song song làm mẫu trắng với 50 ml nước cất pha tiêm. Lượng cắn thuđược của mẫu thử không lớn hơn quá 1,5 mg so với lượng cắn thu được của mẫutrắng.Chất khửPhép thử này được tiến hành trong vòng 4 giờ từ khi chuẩn bị dung dịch T. Lấy 20 mldung dịch T, thêm 1 ml dung dịch acid sulfuric 1M (TT), 20 ml dung dịch kalipermanganat 0,002 M (CĐ). Đun sôi 3 phút, sau đó làm nguội nhanh. Thêm 1 g kaliiodid(TT), chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,01 M (CĐ), dùng 0,25 ml dungdịch hồ tinh bột (TT) làm chỉ thị. Song song làm mẫu trắng với 20 ml nước cất phatiêm. Lượng dung dịch natri thiosulfat 0,01 M (CĐ) dùng cho mẫu thử không lớn hơnquá 2,0 ml so với lượng dùng cho màu trắng.Tiểu phân lạĐóng đầy dung dịch natri lauryl sulfat 0,01% (kl/tt) (TT) đã được lọc trước qua phễuthủy tinh xốp với đường kính lỗ lọc khoảng 10 – 16 m và làm nóng đến 37oC vào bộdây truyền dịch qua đường vào thông thường. Thu dung dịch từ đường ra của bộ dây vàquan sát. Dung dịch phải trong suốt và thực tế không có các tiểu phân hoặc sợi khiquan sát bằng mắt thường (coi các tiểu phân hoặc sợi với đường kính bằng hoặc lớnhơn 50 m là có thể quan sát được bằng mắt thường).Tốc độ dòng chảyĐặt đầu vào của một bộ dây truyền dịch ở độ cao 1 m. Cho 50 ml một dun g dịch có độnhớt bằng 3 mPa.s [dung dịch polyethylen glycol 4000 3,3% (kl/tt) của trong nước ở20oC là thích hợp] chảy qua bộ dây với khóa để ở trạng thái mở hoàn toàn. Thời gianchảy hết lượng dung dịch thử nghiệm phải không quá 90 giây.Đồ bền áp lựcBịt kín một đầu của bộ dây truyền dịch, kể cả ống thông khí (nếu có). Mở các khóa.Gắn đầu kia của bộ dây với đầu ống chứa khí nén, ống có gắn sẵn thiết bị điều áp.Nhúng chìm một bộ dây vào một thùng nước ở 20 - 23 oC. Nén khí vào dây với áp suất100 kPa trong 1 phút. Không được có bọt khí thoát ra từ bộ dây.Độ trong suốt của dây truyền dịchPha hỗn d ...

Tài liệu được xem nhiều: