Danh mục

Dược học - Bách Bộ

Số trang: 19      Loại file: pdf      Dung lượng: 188.22 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (19 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất xứ: Biệt Lục. Tên khác: Bà Phụ Thảo (Nhật Hoa Tử Bản Thảo), Bách Nãi, Dã Thiên Môn Đông (Bản Thảo Cương Mục), Vương Phú, Thấu Dược, Bà Tế, Bách Điều Căn, Bà Luật Hương (Hòa Hán Dược Khảo), Man Mách Bộ, Bách Bộ Thảo, Cửu Trùng Căn, Cửu Thập Cửu Điều Căn (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược học - Bách BộDƯỢC HỌCBÁCH BỘ Xuất xứ: Biệt Lục. Tên khác: Bà Phụ Thảo (Nhật Hoa Tử Bản Thảo), Bách Nãi, Dã Thiên MônĐông (Bản Thảo Cương Mục), Vương Phú, Thấu Dược, Bà Tế, Bách ĐiềuCăn, Bà Luật Hương (Hòa Hán Dược Khảo), Man Mách Bộ, Bách Bộ Thảo,Cửu Trùng Căn, Cửu Thập Cửu Điều Căn (Trung Quốc Dược Học Đại TừĐiển), Dây Ba Mươi, Đẹt Ác, Bẳn Sam, Síp (Thái), (Pê) Chầu Chàng(H’mông), Robat Tơhai, Hiungui (Giarai), Sam Sip lạc [Tày] (Dược LiệuViệt Nam). Tên khoa học: Stemona tuberosa Lour. Họ khoa học: Bách Bộ (Stemonaceae). Mô tả: Dây leo thân nhỏ nhẵn, quấn, có thể dài 10cm, lá mọc đối có khithuôn dài thân nổi rõ trên mặt lá, 10 - 12 gân phụ chạy dọc từ cuống lá đếnngọn lá, cụm hoa mọc ở kẽ lá, có cuống dài 2-4cm, gồm 1-2 hoa to màuvàng hoặc màu đỏ. Bao hoa gồm 4 phận, 4 nhụy giống nhau, chỉ nhị ngắn.Bầu hình nón, quả nặng có 4 hạt, ra hoa vào mùa hè. Rễ chùm gần đến 30 củ(nên mới gọi là Dây Ba Mươi), có khi nhiều hơn nữa. Địa lý: Mọc hoang dại khắp nơi, đặc biệt là những vùng đồng núi. Thu hái và sơ chế: Dùng củ nhiều năm để dùng thuốc, củ càng lâunăm càng to càng dài, thu hoặc vào đầu đông hàng năm, hoặc vào lúc đầuxuân, chồi cây chưa hoạt động, trước khi thu hoạch, cắt bỏ dây thân, nhổ bỏcây choai, đào toàn bộ củ lên, rửa sạch phơi khô. Phần dùng làm thuốc: Dùng rễ củ, rễ thường cong queo dài từ 5-25cmđường kính từ 0,5-1,5cm. Đầu trên hơi phình to, đầu dưới thuôn nhỏ dần. Mô tả dược liệu: Rễ củ Bách bộ khô hình con thoi dài khoảng 6-12cm, thô khoảng 0,5-1cm, phần dưới phồng to đỉnh nhỏ dần, có xếp vết nhăn teo có rãnh dọc sâubên ngoài màu vàng trắng hoặc sám vàng. Chất cứng giòn chắc, ít ngọt,đắng nhiều, mùi thơm ngát, vỏ ngoài đỏ hay nâu sẫm là tốt (Dược Tài Học). Bào chế: + Đào lấy củ gìa rửa sạch cắt bỏ rễ 2 đầu, đem đồ vừa chín, hoặcnhúng nước sôi, củ nhỏ để nguyên, củ lớn bổ đôi, phơi nắng hoặc tẩm rượu,sấy khô (Bản Thảo Cương Mục). + Rửa sạch, ủ mềm rút lõi, xắt mỏng phơi khô, dùng sống. Tẩm mậtmột đêm rồi sao vàng [dùng chín] (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược). Bảo quản: Ít sâu mọt nhưng dễ hút ẩm, mốc, nên sau khi phơi hay sấy khô, nêncất vào chỗ khô tránh ẩm Thành Phần Hóa Học: .Trong loại Radix Stemonae Japonicae có Stemonine, Stemonidine,Isostemonidine, Protostemonine, Paipunine, Sinostemonine (Tài NguyênCây Thuốc Việt Nam). loại Radix Stemonae Sessilifoliae có: Stemonine, .TrongIsostemonidine, Protostemonine, Tubersostemonine, Hodorine,Sessilistemonine (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). loại Radix Stemonae Tuberosae có: Stemonine, .TrongTubersostemonine, Isotubersostemonine, Stemine, Hypotubersostemonine,Oxotubersostemonine (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). + Rễ Bách bộ chứa Tuberostemonin, Stnin, Oxotuberostemonin.Ngoài ra còn 1 số Alcaloid khác chưa rõ cấu trúc: Stmonin C22H33O4N4N,điểm chảy 1620, Isostemonin C22H33O4N, điể m chảy 2122160,Isotuberostemonin C22H33O4N, điểm chảy 1231250, HypotuberostemoninC19H2123O3N, Stemotuberin, điểm chảy 77820, SetemonidinC19H31O5N, Paipunin C24H34O4N. Rễ còn chứa Glucid 2,3%, Lipid0,84%, Protid 9,25% và 1 số Acid hữu cơ (Acid Citric, Malic, Oxalic,Succinic, Acetic...] (Tài Nguyên Cây Thuốc Việt Nam). Tác dụng dược lý: + Tác dụng kháng vi trùng: Radix Stemonae in vitro có tác dụngkháng khuẩn đối với nhiều loại khuẩn gây bệnh gồm: StreptococusPneumoniae, bHemolytic Streptococus, Neisseria Meningitidis vàStaphylococus aureus (Trung Dược Học). + Tác dụng diệt ký sinh trùng: dịch cồn hoặc nước ngâm kiệt củaBách Bộ có tác dụng diệt ký sinh trùng như chấy rận, bọ chét, ấu trùng ruồi,muỗi, rệp... (Trung Dược Học). + Tác động lên hệ hô hấp: nước sắc Bách bộ không tỏ ra có tác dụnggiảm ho do chích Iod nơi mèo. Bách bộ có tác dụng làm giảm hưng phấntrung khu hô hấp của động vật, làm giảm ho do ức chế phản xạ ho. Đối vớikháng Histamin gây co giật, Bách bộ có tác dụng giống như Aminophyllinenhưng hòa hoãn và kéo dài hơn (Trung Dược Học). + Dùng trong bệnh nhiễm: Theo dõi hơn 100 bệnh nhân dùng nướcsắc Bách bộ, cho thấy có 85% có hiệu quả giảm ho (Trung Dược Học). Tác dụng trị ho: Stemonin có tác dụng làm giảm tính hưng phấn củatrung tâm hô hấp của động vật, ức chế phản xạ ho, do đó có tác dụng trị ho.Bách bộ đã được thí nghiệm chữa lao hạch có kết quả tốt (Tài Nguyên CâyThuốc Việt Nam). + Tác dụng trị giun và diệt côn trùng: ngâm giun trong dung dịch0,15% Stemonin, giun sẽ tê liệt sau 15 phút. Nếu kịp thời lấy giun ra khỏidung dịch, giun sẽ hồi phục lại. Tiêm dung dịch Stemonin sulfat (3mg) vàoếch nặng 25g, có thể làm cho ếch tê bại, sau 12 giờ th ...

Tài liệu được xem nhiều: