Danh mục

DƯỢC HỌC - CÚC HOA

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 164.30 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 16,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất xứ: Bản Kinh. Tên Hán Việt khác: Tiết hoa (Bản Kinh), Nữ tiết, Nữ hoa, Nữ hành, Nhật tinh, Cảnh sinh, Truyền duyên niên, Âm thành, Chu doanh (Biệt Lục), Trị tưởng (Nhĩ Nhã), Kim nhị, Mẫu cúc (Bản Thảo Cương Mục), Nữ hoa (Hòa Hán Dược Khảo), Kim nhụy (Bản Thảo Cương Mục), Dược cúc (Hà Bắc Dược Tài), Cam cúc hoa (Tùy Tức Cư Ẩm Thực Phổ), Bạch cúc hoa (Dược Liệu Việt Nam). Tên khoa học: Chrysanthemum morifolium Ramat (Chrysanthemum sinese Sabine). Họ khoa học: Họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Bạch cúc là cây sống...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DƯỢC HỌC - CÚC HOA DƯỢC HỌCCÚC HOA Xuất xứ: Bản Kinh. Tên Hán Việt khác: Tiết hoa (Bản Kinh), Nữ tiết, Nữ hoa, Nữ hành, Nhật tinh, Cảnh sinh,Truyền duyên niên, Âm thành, Chu doanh (Biệt Lục), Trị tưởng (Nhĩ Nhã),Kim nhị, Mẫu cúc (Bản Thảo Cương Mục), Nữ hoa (Hòa Hán Dược Khảo),Kim nhụy (Bản Thảo Cương Mục), Dược cúc (Hà Bắc Dược Tài), Cam cúchoa (Tùy Tức Cư Ẩm Thực Phổ), Bạch cúc hoa (Dược Liệu Việt Nam). Tên khoa học: Chrysanthemum morifolium Ramat (Chrysanthemum sinese Sabine). Họ khoa học: Họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Bạch cúc là cây sống dai, hay sống một năm. Thân đứng nhẵn, córãnh. Lá mặt dưới có lông và trắng hơn mặt trên có 3-5 thùy trái xoan trònđầu hay hơi nhọn, có răng ở mép. Cuống lá có tai ở gốc. Đầu to, các lá bắc ởngoài hình chỉ, phủ lông trắng, các lá trong thuôn hình trái xoan. Trong đầucó 1-2 hàng hoa hình lưỡi nhỏ, màu trắng, các hoa ở giữa hình ống nhiều,màu vàng nhạt. Không có mào lông. Tràng hoa hình ống có tuyến, 5 thùy.Nhị 6, bao phấn ở tai ngắn. Bầu nhẵn, nghiêng. Quả bế gần hình trái xoan,bông thường hay ướp trà, rất hiếm. Thu hái: Cuối mùa thu, đầu mùa đông, khoảng tháng 9 – 11, khi hoa nở. Cắt cảcây, phơi khô trong chỗ râm mát rồi ngắt lấy hoa. Hoặc chỉ hái lấy hoa, phơihoặc sấy khô là được. Bộ phận dùng làm thuốc: Hoa khô (Flos Chrysanthemi). Loại hoa đóanguyên vẹn, mầu tươi sáng, thơm, không có cành, cuống, lá, là loại tốt. Mô tả dược liệu: Bên ngoài có mấy lớp cánh hoa như hình lưỡi, cánh dẹt, ở giữa cónhiều hoa hình ống tụ lại. Bên dưới có tổng bao do 3 – 4 lớp phiến bao chắplại. Mùi thơm mát, vị ngọt, hơi đắng (Dược Tài Học). Bào chế: + Lúc hoa mới chớm nở, hái về, phơi nắng nhẹ hoặc phơi trong râm,dùng tươi tốt hơn. + Muốn để được lâu thì xông hơi Lưu hoàng 2-3 giờ, thấy hoa chínmềm là được, rồi đem nén độ một đêm, thấy nước đen chảy ra, phơi khô cấtdùng. Bảo quản: Dễ mốc, sâu mọt. Để nơi khô ráo, xông Diêm sinh định kỳ. Khôngnên phơi nắng nhiều vì mất hương vị và nát cánh hoa, biến mầu, không đượcsấy quá nóng. Chỉ nên hong gió cho khô, dễ bị ẩm. Thành phần hóa học: + Borneol, Camphor, Chrysanthenone, Lutein-7-Rhamnoglucoside,Cosmoiin, Apigenin-7-O-Glucoside (Giang Tô Tân Y Học Viện, TrungDược Đại Từ Điển (Q. Hạ, Thượng Hải Nhân Dân Xuất Bản 1977: 2009). + Acacetin-7-O-Rhamnoglucoside, Apigenin, Apigenin-7-O-Rhamnoglucoside, Quercetin 3-O-galactoside, Quercetrin, Isorhamnetin-3-O-galactoside, Luteolin-7-O-Rhamnoglucoside (Kaneta M và cộng sự, AgricBiol Chem, 1978, 42 (2): 475 (C A 1978, 88: 186096f). + Lyteolin, b-Elemene, Thymol, Heneicosane, Tricosane, Hexacosane(Takashi M và cộng sự, Tohoku Yakka Daigaku Kenkyu Nempo, 1978, 25:29 (C A 1979, 91: 137156d). Tác dụng dược lý: + Tác dụng kháng khuẩn: Nước sắc Cúc hoa, trong thí nghiệm, có tácdụng ức chế tụ cầu trùng vàng, Liên cầu trùng dung huyết Bêta, Lỵ trựctrùng Sonnei, trực trùng thương hàn (Trung Dược Học). + Điều trị huyết áp cao: Nước sắc Cúc hoa cho 46 người bệnh huyếtáp cao hoặc bệnh xơ mỡ động mạch. Chỉ trong vòng 1 tuần lễ các chứng đầuđau, chóng mặt, mất ngủ có cải thiện, 35 người trở lại huyết áp bình thường.Trên 10-30 ngày sau những triệu chứng còn lại tiến triển tốt (Chinese HebralMedicine). + Bạch cúc hoa có tác dụng ức chế phần nào các loại nấm ngoài da(Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược). Tính vị: + Vị đắng, tính bình (Bản Kinh). + Vị ngọt, không độc (Biệt Lục). + Vị đắng mà ngọt, tính hàn (Thang Dịch Bản Thảo). + Vị ngọt, đắng, tính bình, hơi hàn (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Vị ngọt, đắng, tính hơi hàn (Lâm Sàng Thường Dụng Trung D ượcThủ Sách Quy kinh: + Vào kinh Phế, Tỳ, Can, Thận (Lôi Công Bào Chích Luận). + Vào kinh Phế, Can, Tỳ (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Vào kinh Phế, Can, Thận (Lâm Sàng Thường Dụng Trung DượcThủ Sách). Tác dụng: + Dưỡng huyết mục (Trân Châu Nang). + Khứ ế mạc, minh mục (Dụng Dược Tâm Pháp). + Sơ phong, thanh nhiệt, minh mục, giải độc (Trung Dược Đại TừĐiển). + Thanh tán phong nhiệt, bình can, minh mục, thanh nhiệt, giải độc(Đông Dược Học Thiết Yếu). Chủ trị: + Trị chóng mặt, đầu đau, mắt đỏ, hoa mắt các chứng du phong dophong nhiệt ở Can gây nên, nặng một bên đầu (Đông Dược Học Thiết Yếu). Kiêng kỵ: + Bạch truật, rễ Câu kỷ, Tang căn bạch bì làm sứ cho Cúc hoa ((BảnThảo Kinh Tập Chú). + Khí hư, Vị hàn, ăn ít, tiêu chảy: không dùng (Bản Thảo Hối Ngôn). + Dương hư hoặc đầu đau mà sợ lạnh: kiêng dùng (Đông Dược HọcThiết Yếu). + Tỳ Vị hư hàn: không dùng (Lâm Sàng Thường Dụng Trung DượcThủ Sách). Liều dùng: 6 – 20g. Đơn thuốc kinh nghi ...

Tài liệu được xem nhiều: