Danh mục

Dược học - Hương Nhu

Số trang: 16      Loại file: pdf      Dung lượng: 170.37 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Xuất xứ: Danh Y Biệt Lục. Tên Hán Việt khác: Nhu (Thổ Thiên) Hương nhung (Thực Liệu Bản Thảo), Bạch hương nhu (Bản Thảo Đồ Kinh), Hương thái (Thiên Kim Phương), Mật phong thảo (Bản Thảo Cương Mục) Hương nhu, Hương đu, Mậu dược, Thạch giải, Sơn ông, Nhưỡng nhu, Cận như, Nô dã chỉ, Thanh lương chủng (Hòa Hán Dược Khảo) Trần hương nhụ, Hương nhự (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Hương nhu trắng, Hương nhu tía, É tía (Dược Liệu Việt Nam). Tên khoa học: Ocimum gratissmum Linn. Họ khoa học: Họ Hoa Môi (Lamiaceae)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dược học - Hương NhuDƯỢC HỌCHƯƠNG NHU Xuất xứ: Danh Y Biệt Lục. Tên Hán Việt khác: Nhu (Thổ Thiên) Hương nhung (Thực Liệu Bản Thảo), Bạch hươngnhu (Bản Thảo Đồ Kinh), Hương thái (Thiên Kim Phương), Mật phong thảo(Bản Thảo Cương Mục) Hương nhu, Hương đu, Mậu dược, Thạch giải, Sơnông, Nhưỡng nhu, Cận như, Nô dã chỉ, Thanh lương chủng (Hòa Hán DượcKhảo) Trần hương nhụ, Hương nhự (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển),Hương nhu trắng, Hương nhu tía, É tía (Dược Liệu Việt Nam). Tên khoa học: Ocimum gratissmum Linn. Họ khoa học: Họ Hoa Môi (Lamiaceae). Mô tả: Cây thảo cao 1-2m, sống nhiều năm, thân vuông, hóa gỗ ở gốc, cólông, khi cây non 4 cạnh thân có màu nâu tía, còn 4 mặt thân có màu xanhnhạt, khi gìa thân trở thành nâu. Lá mọc đối chéo hình chữ thập, có cuốngdài, phiến thuôn hình mũi mác, khía răng cưa, có nhiều lông ở hai mặt, mặttrên xanh thẫm hơn mặt dưới. Cụm hoa hình xim ở nách lá, co lại thành ximđơn. Hoa không đều, có tràng hoa màu trắng chia 2 môi. Nhị 4 rồi ra ngoàibao hoa. Quả bế tư, bao bởi đài hoa tồn tại. Toàn cây có mùi thơm. Mùa hoaquả vào tháng 5-7. Địa lý: Cây mọc hoang ở nhiều nơi trong nước ta, thường gặp ở các bãi cỏven đường. Cây còn được trồng ở đồng bằng và miền núi. Thu hái, sơ chế: Thu hái vào lúc cây đang ra hoa, hay một số hoa đã kết quả. Dùng khôhoặc tươi. Phần dùng làm thuốc: Toàn cây trừ rễ (Herbal Elsholtziae). Mô tả dược liệu: 1- Hương nhu trắng: Thân và cành hình vuông có lông. Lá mọc đốichéo chữ thập, hình trứng nhọn, mặt trên màu lục xám mặt dưới màu lụcnhạt, hai mặt đều có lông ngắn và mịn, mép khía răng, gân hình lông chim,có cuống dài. Hoa nhỏ màu nâu, mọc thành xim co, thường rụng nhiều chỉcòn lại đài. Toàn cây có mùi thơm. 2- Hương nhu tía: Thân hình vuông, chặt thành từng đoạn dài chừng40cm, mặt ngoài màu nâu nhạt đến nâu tím có nhiều nếp nhăn dọc và lôngmịn. Lá mọc đối, khô giòn, nhăn nheo, hình trứng nhọn, có cuống dài, mépkhía răng, gân hình lông chim, mặt trên màu nâu, mặt dưới màu nâu nhạt, cócác tuyến nhỏ lõm xuống, hai mặt đều có lông ngắn. Hoa màu nâu nhạt hìnhmôi mọc thành xim co, đôi khi một số hoa, lá đã rụng chỉ còn cành. Đài hoatồn tại đựng quả bế tư nhỏ (Danh Từ Dược Vị Đông Y). Bào chế + Bỏ rễ, để cành lá, chặt đoạn, phơi khô, kỵ lửa (Lôi Công Bào ChíchLuận). + Khi cây nở hoa thu hái phơi âm can dùng (Bản Thảo Cương Mục). + Dùng tươi: rửa sạch, vắt lấy nước, uống. Dùng khô: rửa sạch, thái khúc 2-3cm, phơi trong râm cho khô(Phương Pháp Bào Chế Đông Dược). Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát. Thành phần hóa học: + Cavacrol 10,15%, Transbergamotene 10,90%, b-Caryophyllene10,93%, Thymol 9,82%, Humulene 11,83%, b-Bisabolene 12,64%,Terpinene-4-Ol 7,19%, g-Terpinene 4,35%, p-Cynmene 4,06%, Camphene2,62%, a-Pinene 1,23%, b-Farnesene 0,25%, Limonene 0,15% (Trương CấnÔn, Trung Thảo Dược 1990, 21 (3): 138). + Elshotzidol (Chinese Herbal Medicine). Tác dụng dược lý: - Tác dụng giải nhiệt: Hương nhu (dùng sống) 30g/kg, sắc, rót vào dạdầy chuột, uống lần thứ nhất, thấy nhiệt giảm, uống 3 lần liên tục thấy có tácdụng giải nhiệt (Vi Lực, Thành Đô Trung Y Học Viện Học Báo 1992, 15(2): 95). - Tác dụng trấn thống, giảm đau: Dầu Thạch Hương nhu 0,3ml/kg và0,15ml/kg rót vào dạ dầy chuột nhắt thấy có tác dụng ức chế, giảm chất chua(Ngô Đình Giai, Trung Dược Tài 1992, 15 (8): 36). - Nước sắc Thạch hương nhu có tác dụng trấn tỉnh chua (Ngô Đ ìnhGiai, Trung Dược Tài 1992, 15 (8): 36). - Dầu Thạch Hương nhu liều 190mg/kg cho uống liên tục 7-8 ngày,thấy có tác dụng tăng cường khả năng miễn dịch (Trạm Vệ Sinh Phòng Dịchtỉnh Hành Dương, Trung Thảo Dược thông Báo 1973, (1): 44). - Tác dụng kháng khuẩn: Dầu Thạch hương nhu có tác dụng khángkhuẩn đối với trực khuẩn thương hàn, trực khuẩn lỵ, trực khuẩn bạch hầu,trực khuẩn phế viêm, các loại trực khuẩn (Chen Chi Pien và cộng sự, SinhDược học tạp Chí [Nhật Bản], 1987, 41 (3): 215). Tính vị: + Vị cay, tính hơi ôn (Biệt Lục). + Vị đắng, cay, khí hàn, khí nhẹ (Bản Thảo Chính). + Vị cay, ngọt, tính ôn (Bản Thảo Hối Ngôn). + Vị cay, tính hơi ấm (Đông Dược Học Thiết Yếu). + Vị cay, tính hơi ấm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược ThủSách). Quy kinh: + Vào kinh Phế, Vị (Lôi Công Bào Chích Luận). + Vào kinh túc Dương minh V ị, túc Thái âm Tỳ, thủ Thiếu âm Tâm(Bản Thảo Kinh Sơ). + Vào kinh túc Thiếu dương Đởm, thủ Thái âm Phế, thủ Dương minhĐại trường (Bản Thảo Kinh Giải). + Vào kinh Tâm, Tỳ, Vị, Phế, Bàng quang (Đông Dược Học ThiếtYếu). + Vào Phế và Vị (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách). Tác dụng, ...

Tài liệu được xem nhiều: