Danh mục

ĐƯƠNG QUY DI THỰC (Rễ)

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 133.55 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Rễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Đương quy di thực từ Nhật bản (Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa, họ Hoa tán (Apiaceae). Mô tả Rễ chính ngắn và mập, dài 10 - 20 cm, đường kính 2 cm trở lên, có nhiều rễ nhánh dài 15 – 20 cm, đường kính 0,2 cm trở lên. Mặt ngoài màu nâu tối, có nhiều nếp nhăn dọc, nhiều sẹo lồi nằm ngang là vết tích của rễ con. Mặt cắt ngang màu trắng ngà có vân tròn và nhiều điểm tinh dầu. Mùi thơm hơi hắc, vị...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐƯƠNG QUY DI THỰC (Rễ) ĐƯƠNG QUY DI THỰC (Rễ) Radix Angelicae acutilobaeRễ củ đã phơi hay sấy khô của cây Đương quy di thực từ Nhật bản (Angelicaacutiloba(Sieb. et Zucc.) Kitagawa, họ Hoa tán (Apiaceae).M ô tảRễ chính ngắn và mập, dài 10 - 20 cm, đường kính 2 cm trở lên, có nhiều rễ nhánh dài15 – 20 cm, đường kính 0,2 cm trở lên. Mặt ngoài màu nâu tối, có nhiều nếp nhăndọc, nhiều sẹo lồi nằm ngang là vết tích của rễ con. Mặt cắt ngang màu trắng ngà cóvân tròn và nhiều điểm tinh dầu. Mùi thơm hơi hắc, vị ngọt nhẹ, sau hơi cay nóng.Vi phẫuMặt cắt ngang hình tròn, từ ngoài vào trong có: Lớp bần gồm nhiều hàng tế bào hìnhchữ nhật thành dày xếp thành vòng đồng tâm và dãy xuyên tâm. Mô mềm vỏ gồmnhững tế bào thành mỏng, lớp phía ngoài thường bị ép bẹp, méo mó, rải rác có cáckhuyết tế bào hình dạng khác nhau. Có ống tiết tinh dầu nằm rải rác trong mô mềm vỏvà libe. Libe–gỗ bị phân cách bởi các tia ruột tạo thành các bó dài riêng biệt. Tầngsinh libe–gỗ tạo thành vòng liên tục. Tia ruột gồm 2 – 3 hàng tế bào xếp theo hướngxuyên tâm.BộtBột có màu vàng nâu, vị cay. Soi dưới kính hiển vi thấy: Có nhiều hạt tinh bột hìnhtròn hay hình trứng nhỏ đứng riêng lẻ hay từng đám, đường kính từ 5 - 20 µm. Mảnhmạch mạng, mạch xoắn, mạch điểm. Mảnh mô mềm có nhiều hạt tinh bột và các ốngtiết tinh dầu thường bị vỡ, rải rác có các giọt dầu màu vàng nhạt.Định tínhA. Bột dược liệu phát quang dưới áng sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4)Bản mỏng: Silica gel 60F254Hệ dung môi: Cyclohexan - ethylacetat - aceton (7 : 2 :1).Dung dịch thử: Lấy 2 g bột dược liệu thêm 20 ml aceton (TT) lắc thật kỹ (lắc trênmáy lắc) trong 1 giờ. Lọc. Bốc hơi dịch lọc đến khô. Hoà tan cắn trong 1 mlcloroform (TT).Dung dịch đối chiếu: Lấy 2 g Đương qui di thực (mẫu chuẩn), tiến hành chiết nhưmẫu thử.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 l mỗi dung dịch thử và và dungdịch đối chiếu. Sau khi khai triển, lấy bản mỏng ra khỏi bình sắc ký, để bay hơi hếtdung môi ở nhiệt độ phòng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm,trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải cho các vết phát quang xanh sáng có cùng màusắc và giá trị Rf với các vết trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.Sau đó phun dung dịch kali hydroxyd 1 M trong ethanol (TT), các vết này phát quangmạnh hơn.Độ ẩmKhông quá 15% ( Phụ lục 12.13)Tro không tan trong acidKhông quá 4,5%.( Phụ lục 9.7)Tạp chất (Phụ lục 12.11)Thân, lá, hoa lẫn trong dược liệu: Không quá 2%Tạp chất khác: Không quá 1%.Chất chiết được trong dược liệuKhông ít hơn 35,0%.Tiến hành theo phương pháp chiết nóng (Phụ lục 12.10), dùng ethanol 50% (TT) làmdung môi.Chế biếnCây trồng được 10 – 12 tháng thì thu họach. Đào lấy rễ củ, rửa sạch, phơi hay sấy ở50 – 60 oC đến khôBảo quảnĐể nơi khô mát, tránh ẩm, mốc mọt.Tính vị, qui kinhCam, tân, ôn. Vào các kinh can, tâm, tỳCông năng, chủ trịBổ huyết, hành huyết, hoạt huyết, điều kinh, nhuận tràng, thông đại tiện. Chủ trị: Kinhnguyệt không đều, đau bụng khi thấy kinh, thắt lưng đau, băng lậu, đại tiện khô táo, đilỵ đau bụngCách dùng, liều lượngNgày dùng 6 – 15 g, dạng thuốc sắc.

Tài liệu được xem nhiều: