Đường tàu điện ngầm và Công trình ga: Phần 2
Số trang: 125
Loại file: pdf
Dung lượng: 5.90 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tiếp theo phần 1, phần 2 của Tài liệu Công trình ga và đường tàu điện ngầm bao gồm những nội dung về chuyển tàu trên các tuyến đường tàu điện ngầm; các thiết bị vệ sinh - kỹ thuật và cung cấp năng lượng của đường tàu điện ngầm; ga đường tàu điện ngầm trong tổ hợp công trình ngầm đô thị; xây dựng ga tàu điện ngầm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đường tàu điện ngầm và Công trình ga: Phần 2Phần IIICHUYÊN TÀU TRẼN C Á C TUYẾN ĐƯÒNG TẰU ĐIỆN NGẦM Chương 9 CÁC GIẢP PHÁP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN NÚT CHUYỂN t à u9.1. ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ CÁC NÚT CHƯYỂN t à u K hi các đoàn tàu ch u y ển đ ộ n g con thoi k h ô n g phụ Ihuộc n h a u trên từno luvến. cácnút ch u y ển tàu được bô trí tại n h ữ ng vị trí cắt nhau, những vị trí tiếp xúc tươniỉ hỗ giữacác tuyến hoặc tiếp xúc với đưcfng sắt (hình 9.1). Khi các đ oàn tàu ch u y ển đ ộ n g theotuyến, các nút chu y ển tàu được b ố trí tại các vị trí phân nhánh tuyến. T rong phần lớn các đô thị th ế giới, nút ch u y ển tàu được b ố trí tại các vị trí cắl nhaucủa 2 đưòfng. T uy nhiên c ù ng với sự phát triển và tăng m ật đ ộ m ạn g lưới đường, xuấthiện sự cần thiết tổ chức ch u y ển đổi ga tại các nút, nơi giao cắt của 3, 4 và nhiều hưntu yến đường. V í dụ, trên 11 đường tàu điện n g ầm M atxcơa có 6 tro ng 22 nút ch u y ếntàu n ằm trên điểm giao cắt của 3 đường và 1 trên giao cắt của 4 đường, ở Pari Irên 17đường tàu điện ngầm, 5 nút chuyển tàu phục vụ cho 4 đường khác nliau, ít gập hơn là cácnút chuyển tàu nơi có 5 đường khác nhau (Pari) và thậm chí 8 đường (Nevv York, Beclin). K hi tàu chạy theo lộ trình có thể kết hợp ch u y ển độn g củ a đoàn tàu các đườ ng khácn h au trên các tuyến m ộ t ga bằng cách chialộ trình ngoài ga. Trong trường hợp đó xuấthiện khả nãng tổ chức c h u y ển tàu trênm ột số đường k hô ng cần thay đổi giải phápquy hoạch không gian và kết cấu gachu y ển tàu. Các nút chuyển tàu là tổ hợp các côngtrình và thiết bị dùng để di chuyển số lượnglớn hành khách. V í dụ, vòng quay hànhkhách ngày đêm của các nút chuyển đổi tàuXanh Pêtecbua là hơn 1 triệu hành khách, H ình 9.1: ị trí các nút chuyển làii cùacòn nút chuyển tàu trung tâm đường tàu điện đường làu điện ngám lại cúc vị trí gicK/ cắí • I ).ngầm Matxcơva đạt tới 2 triệu người. tiếp .xúc (2) và pháìi ììlìáìih cliỉờìig.236 Ngoài các cởĩiii trình dùng dtl tố chức vận chưyén hành khách, trong thành phần nútchuyến đổi tàu còn bao gồm số lương lớn các hạna mục phụ trợ đ ả m bảo khai thác còngtrình bình thườns, cũng như các hầm đào khác nhau đê tổ chức xây dựng tổ hợp cách ạng m ục ngầm rất phức tạp. Sứ dụnơ công trình tàu điện n g ầ m , hành khách luôn ởironc k h ô n g aian khép kín cúa íỉa à các phòng riêng biệl Irên tuyến chuyển tàu, có thển hìn bao quát được toàn bộ tố hựp đổ sộ của công trình nút c h u y ển tàu. Trong đó, phầnlớn các trường hợp - đó là hình mẫu đích thực cùa nghệ thuật xây đựng (hình 9.2). Hiiih 9 . 2 : 1Ổ h ợ p CÒIIÍ> irinli cinixen iỉ a i Xj)orchiviìaia clườiìiỊ làii d iệ n ìi^ânì Petechna: 1 đ ư ờ n g n g ầ m n ố i g a t u y ế n hướn t á m ; 2. d ư ờ n g n g ầ m nối g a t u y ế n t ư ơ n g lai; 3. đ ư ờ n g vư ợ t s a n g s ả n h s ố 2 t r o n g t ư ơ n g lai; 4. t r ạ m k é o p h í a d ư ớ i ; 5. h ầ m d ứ n g ; 6. s â n g a t ầ n g tr ên; 7 ssâĩi 2d‘ t á n g d ư ớ i ; 8. bàiTi tái íiiữa c á c t á n g ’ 9. clườiig n g á m b ă n g tải; 10. s ả n h s ố 1. Xây dựng tổ hợp phức tạp các cõng tiình n - Có thể từ ga bất kỳ tới ga bất kỳ khác với m ột lần c h u v ển làu, chi phí thời gianc h u y ể n tàu ít nhất; - K h ô n g phải sử d ụ n g băng tải chính; - Có k h ả năng di c h u y ển tự do trên tất cả các khu vực tuvến vào aiờ làm việc “ pik”của đường tàu điện ngầm ; - Phải vượt số lượng cầu thang ít nhất với chiều cao n hỏ nhất của chúng; - T rán h được sự giao cắt với các d ò n g h à n h kh ách ngược chiều; - Sử d ụ n g băng tải lên cao hơn 6,5m và vỉa hè di đ ộn g irẻn các đo ạn ưọl tròn lOOni. Sự làm việc c ủ a các nút c h u y ển tàu được đặc trưng bằim cô ng suất của nó - sỏ lươii”h ành k h á ch ho àn thành việc c h u y ển tàu trên tất cả các ga củ a nút d ó trong I đơn vị thòigian (k h ô n g tính đ ế n sô hành kh á ch “cục b ộ ” , kết thúc lioặc bắt đầu cung dưừnu củam ìn h trên các ga của nút c h u y ển tàu). T h e o quan điểm đó, k h ả nãng vận chuyén vàth ôn g qua của tất cả các c ô n g trình và thiết bị trên tuyến đi c ủ a hành khách cán phaitương ứng với d òn g h à n h k h á ch theo hướng đó. K hi đó xác đ ịn h số lượnỵ đường giai)thô ng c h u y ển tàu và hợp khối các hạn g m ụ c n ằm trong nút c h u y ên tàu cần xét dên khán ăng phân c h ia d ò n g hành k h á ch th eo các hướng. T rên các ga c h u y ể n tàu, vòng qu ay hàn h kh á ch thực hiện lớn hơn trên các ga Irun”gian và vì vậy việc lên x u ố n g củ a h à n h k h á ch kéo dài hơn. D o đó ga ĩihư vậy có thê irớthành đường giới hạn theo khả năng chịu lải. L iên quan đến điều đó, tại các nút chuvcntàu cần xcm xét các biện pháp để giảm bến đ ỗ tàu. Với m ụ c đ íc h ció, lòi à o , ra àđ ường vượt trên sân ga cần b ố trí sao cho đảm bảo phân b ố đồ n g đcu liành khách tớitheo s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đường tàu điện ngầm và Công trình ga: Phần 2Phần IIICHUYÊN TÀU TRẼN C Á C TUYẾN ĐƯÒNG TẰU ĐIỆN NGẦM Chương 9 CÁC GIẢP PHÁP QUY HOẠCH KHÔNG GIAN NÚT CHUYỂN t à u9.1. ĐẶC ĐIỂM THIẾT KẾ CÁC NÚT CHƯYỂN t à u K hi các đoàn tàu ch u y ển đ ộ n g con thoi k h ô n g phụ Ihuộc n h a u trên từno luvến. cácnút ch u y ển tàu được bô trí tại n h ữ ng vị trí cắt nhau, những vị trí tiếp xúc tươniỉ hỗ giữacác tuyến hoặc tiếp xúc với đưcfng sắt (hình 9.1). Khi các đ oàn tàu ch u y ển đ ộ n g theotuyến, các nút chu y ển tàu được b ố trí tại các vị trí phân nhánh tuyến. T rong phần lớn các đô thị th ế giới, nút ch u y ển tàu được b ố trí tại các vị trí cắl nhaucủa 2 đưòfng. T uy nhiên c ù ng với sự phát triển và tăng m ật đ ộ m ạn g lưới đường, xuấthiện sự cần thiết tổ chức ch u y ển đổi ga tại các nút, nơi giao cắt của 3, 4 và nhiều hưntu yến đường. V í dụ, trên 11 đường tàu điện n g ầm M atxcơa có 6 tro ng 22 nút ch u y ếntàu n ằm trên điểm giao cắt của 3 đường và 1 trên giao cắt của 4 đường, ở Pari Irên 17đường tàu điện ngầm, 5 nút chuyển tàu phục vụ cho 4 đường khác nliau, ít gập hơn là cácnút chuyển tàu nơi có 5 đường khác nhau (Pari) và thậm chí 8 đường (Nevv York, Beclin). K hi tàu chạy theo lộ trình có thể kết hợp ch u y ển độn g củ a đoàn tàu các đườ ng khácn h au trên các tuyến m ộ t ga bằng cách chialộ trình ngoài ga. Trong trường hợp đó xuấthiện khả nãng tổ chức c h u y ển tàu trênm ột số đường k hô ng cần thay đổi giải phápquy hoạch không gian và kết cấu gachu y ển tàu. Các nút chuyển tàu là tổ hợp các côngtrình và thiết bị dùng để di chuyển số lượnglớn hành khách. V í dụ, vòng quay hànhkhách ngày đêm của các nút chuyển đổi tàuXanh Pêtecbua là hơn 1 triệu hành khách, H ình 9.1: ị trí các nút chuyển làii cùacòn nút chuyển tàu trung tâm đường tàu điện đường làu điện ngám lại cúc vị trí gicK/ cắí • I ).ngầm Matxcơva đạt tới 2 triệu người. tiếp .xúc (2) và pháìi ììlìáìih cliỉờìig.236 Ngoài các cởĩiii trình dùng dtl tố chức vận chưyén hành khách, trong thành phần nútchuyến đổi tàu còn bao gồm số lương lớn các hạna mục phụ trợ đ ả m bảo khai thác còngtrình bình thườns, cũng như các hầm đào khác nhau đê tổ chức xây dựng tổ hợp cách ạng m ục ngầm rất phức tạp. Sứ dụnơ công trình tàu điện n g ầ m , hành khách luôn ởironc k h ô n g aian khép kín cúa íỉa à các phòng riêng biệl Irên tuyến chuyển tàu, có thển hìn bao quát được toàn bộ tố hựp đổ sộ của công trình nút c h u y ển tàu. Trong đó, phầnlớn các trường hợp - đó là hình mẫu đích thực cùa nghệ thuật xây đựng (hình 9.2). Hiiih 9 . 2 : 1Ổ h ợ p CÒIIÍ> irinli cinixen iỉ a i Xj)orchiviìaia clườiìiỊ làii d iệ n ìi^ânì Petechna: 1 đ ư ờ n g n g ầ m n ố i g a t u y ế n hướn t á m ; 2. d ư ờ n g n g ầ m nối g a t u y ế n t ư ơ n g lai; 3. đ ư ờ n g vư ợ t s a n g s ả n h s ố 2 t r o n g t ư ơ n g lai; 4. t r ạ m k é o p h í a d ư ớ i ; 5. h ầ m d ứ n g ; 6. s â n g a t ầ n g tr ên; 7 ssâĩi 2d‘ t á n g d ư ớ i ; 8. bàiTi tái íiiữa c á c t á n g ’ 9. clườiig n g á m b ă n g tải; 10. s ả n h s ố 1. Xây dựng tổ hợp phức tạp các cõng tiình n - Có thể từ ga bất kỳ tới ga bất kỳ khác với m ột lần c h u v ển làu, chi phí thời gianc h u y ể n tàu ít nhất; - K h ô n g phải sử d ụ n g băng tải chính; - Có k h ả năng di c h u y ển tự do trên tất cả các khu vực tuvến vào aiờ làm việc “ pik”của đường tàu điện ngầm ; - Phải vượt số lượng cầu thang ít nhất với chiều cao n hỏ nhất của chúng; - T rán h được sự giao cắt với các d ò n g h à n h kh ách ngược chiều; - Sử d ụ n g băng tải lên cao hơn 6,5m và vỉa hè di đ ộn g irẻn các đo ạn ưọl tròn lOOni. Sự làm việc c ủ a các nút c h u y ển tàu được đặc trưng bằim cô ng suất của nó - sỏ lươii”h ành k h á ch ho àn thành việc c h u y ển tàu trên tất cả các ga củ a nút d ó trong I đơn vị thòigian (k h ô n g tính đ ế n sô hành kh á ch “cục b ộ ” , kết thúc lioặc bắt đầu cung dưừnu củam ìn h trên các ga của nút c h u y ển tàu). T h e o quan điểm đó, k h ả nãng vận chuyén vàth ôn g qua của tất cả các c ô n g trình và thiết bị trên tuyến đi c ủ a hành khách cán phaitương ứng với d òn g h à n h k h á ch theo hướng đó. K hi đó xác đ ịn h số lượnỵ đường giai)thô ng c h u y ển tàu và hợp khối các hạn g m ụ c n ằm trong nút c h u y ên tàu cần xét dên khán ăng phân c h ia d ò n g hành k h á ch th eo các hướng. T rên các ga c h u y ể n tàu, vòng qu ay hàn h kh á ch thực hiện lớn hơn trên các ga Irun”gian và vì vậy việc lên x u ố n g củ a h à n h k h á ch kéo dài hơn. D o đó ga ĩihư vậy có thê irớthành đường giới hạn theo khả năng chịu lải. L iên quan đến điều đó, tại các nút chuvcntàu cần xcm xét các biện pháp để giảm bến đ ỗ tàu. Với m ụ c đ íc h ció, lòi à o , ra àđ ường vượt trên sân ga cần b ố trí sao cho đảm bảo phân b ố đồ n g đcu liành khách tớitheo s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công trình ga và đường tàu điện ngầm Chuyển tàu trên tuyến đường tàu điện ngầm Năng lượng đường tàu điện ngầm Ga đường tàu điện ngầm Công trình ngầm đô thị Xây dựng ga tàu điện ngầmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu thiết kế và thi công công trình ngầm đô thị: Phần 1
164 trang 112 0 0 -
Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND
4 trang 51 0 0 -
Nghiên cứu thiết kế và thi công công trình ngầm đô thị: Phần 2
310 trang 22 0 0 -
Thủ tục cấp phép xây dựng công trình ngầm đô thị
6 trang 21 0 0 -
21 trang 18 0 0
-
Công trình ngầm đô thị - Môi trường trong xây dựng: Phần 2
57 trang 16 0 0 -
Công trình ngầm đô thị - Môi trường trong xây dựng: Phần 1
63 trang 15 0 0 -
Kết quả của quy hoạch không gian ngầm đô thị - PGS.TS. Lưu Đức Hải
7 trang 14 0 0 -
Thiết bị khiên đào cơ giới trong thi công đường hầm đô thị ở Việt Nam
7 trang 13 0 0 -
Quy chuẩn công trình ngầm đô thị
33 trang 13 0 0