Thông tin tài liệu:
Sonde bằng chất dẻo tổng hợp (polyethylen,polyvinylchlorethylen) - Đường kính trong ≥ 1mm - Khoa hồi sức, cấp cứu, thận nhân tạo - Áp lực tĩnh mạch trung tâm: trên chỗ đổ vào nhĩ phải khoảng 1 cm - Bình thường 5-8 cmH2O - Biến chứng 10%, để giảm biến chứng 1. Bệnh nhân 2. Catheter 3. Vị trí đặt
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐƯỜNG TRUYỀN TĨNH MẠCH TRUNG TÂM - BS. CAO TẤN PHƯỚC ĐƯỜNG TRUYỀN TĨNH MẠCH TRUNG TÂM BS. CAO TẤN PHƯỚC BVCC TRƯNG VƯƠNGĐẠI CƯƠNG- Sonde bằng chất dẻo tổng hợp (polyethylen,polyvinylchlorethylen)- Đường kính trong ≥ 1mm- Khoa hồi sức, cấp cứu, thận nhân tạo- Áp lực tĩnh mạch trung tâm: trên chỗ đổ vào nhĩ phải khoảng 1 cm- Bình thường 5-8 cmH2O- Biến chứng 10%, để giảm biến chứng 1. Bệnh nhân 2. Catheter 3. Vị trí đặtƯU ĐIỂM SO VỚI ĐƯỜNG TĨNH MẠCH NGOẠI BIÊN 1. Đo và theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm 2. Chắc chắn, có thể lưu nhiều ngày 3. Truyền dịch, máu khối lượng lớn, tốc độ nhanh 4. Truyền các dung dịch ưu trương, nuôi dưỡng 5. Lấy máu nhiều lần, nhiều máuNHƯỢC ĐIỂM• Vật liệu, trang bị tốn tiền• Kỹ thuật thành thục• Tai biến nhiều và nặng hơnCHỈ ĐỊNH1. Shock2. Cần truyền lượng dịch lớn lâu dài3. Nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa lâu dài4. Dùng thuốc5. Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm6. Đặt máy tạo nhịp7. Lọc máuCHỐNG CHỈ ĐỊNHKhông có chống chỉ định tuyệt đốiCHỐNG CHỈ ĐỊNHlựa chọn vị trí để hạn chế biến chứng1. Bệnh nhân rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu @. Đặt tĩnh mạch đùi, tĩnh mạch nền @. Nếu không, truyền các chế phẩm máu sau đó đặt tĩnh mạch dưới đòn hoặc cảnh trong2. Dưới đòn hoặc tĩnh mạch cảnh trong• Bướu cổ lan tỏa• Dị dạng xương đòn lồng ngực• Đã có nhiều phẫu thuật vùng cổ, ngực• Khí phế thủng• Xuất huyết• Đang dùng thuốc chống đôngChống chỉ định tương đối1. Nhiễm trùng vị trí đặt catheter2. Bên cạnh có Fistula động-tĩnh mạch3. Huyết khối tĩnh mạch gần chỗ đặtQUI TRÌNH KỸ THUẬT1. Chọn lựa vị trí2. Chuẩn bị bệnh nhân3. Kỹ thuật đặt cho từng vị trí4. Kỹ thuật SeldingerKỸ THUẬT THỰC HIỆN1. Tuân thủ nguyên tắc vô trùng: rửa tay, đội mũ, đeokhẩu trang, mang găng vô trùng, mặc áo choàng vôtrùng, sát trùng rộng vùng chọc, trải khăn vô trùng2. Gây tê tại chỗ3. Giải thích thủ thuật, ký giấy cam kếtCHỌN VỊ TRÍ ĐẶT1. Tĩnh mạch cảnh trong2. Tĩnh mạch cảnh ngoài3. Tĩnh mạch dưới đòn4. Tĩnh mạch đùi5. Tĩnh mạch nềnTHEO KINH NGHIỆM: giảm biến chứngCHUẨN BỊ DỤNG CỤKỸ THUẬTĐường vào: Tĩnh mạch nền, tĩnh mạch đầu1. Ưu điểm: dễ chọc2. Nhược điểm: khó đẩy sonde tới tĩnh mạch chủKỸ THUẬTĐường vào: tĩnh mạch cảnh ngoài1.Ưu điểm: đường tới tĩnh mạch chủ ngắn2. Nhược điểm: khó chọc vì tĩnh mạch di độngnhiều, dễ vỡ, khó đẩy sonde do có nhiều chỗ chiagấp khúcKỸ THUẬTĐường vào: tĩnh mạch cảnh trong 1. Tư thế Trendelunburg 10-15o, lót cuộn drap ngang vai 2. Chọc ở đỉnh tam giác Sedillo 3. Hướng kim về phía núm vú cùng bên hoặc liên sườn 5trên dường trung đòn 4. Vào tĩnh mạch khi vào sâu 2-3,5cm • Ưu điểm: đường đi ngắn dể đẩy sonde • Nhược điểm: dễ chọc vào động mạchGIẢI PHẨU TĨNH MẠCH CẢNH TRONGVỊ TRÍ CHỌC KIM TIẾP CẬN PHÍA TRƯỚC TĨNH MẠCH CẢNH Vị trí chọc: giữa bờ trước cơ ức đòn chũm• Hướng đi kim• 45 o - Tạo với da góc 30-45 độ - Hướng về núm vú cùng bên - Ngoài động mạch cảnh - Dễ chọc vào tĩnh mạch cảnh trong TIẾP CẬN PHÍA TRƯỚC TĨNH MẠCH CẢNH• Tư thế bệnh nhân: đầu tư thế trung tính hoặc xoay nhẹ về phía đối diện• Vị trí chọc: đỉnh tam giác tạo bởi xương đòn – bờ trong – bờ ngoài cơ ức đòn chũm TIẾP CẬN GIỮA TĨNH MẠCH CẢNH TRONG• Tư thế bệnh nhân: đầu tư thế xoay nhẹ về phía đối diện• Hướng kim Tạo mặt phẳng trán góc 30- 60 độ 1. Hướng về núm vú cùng bên 2. Ngoài động mạch cảnh trong 3. 4. Sâu 2-4 cm