Enalapril maleat là acid (2S)-1-[(2S)-2[[(1S)-1-(ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl] amino] propa -noyl] pyrrolidin-2-carboxylic (Z)-butendioat, phải chứa từ 98,5 đến 101,5 % C20H28N2O5 .C4H4O4, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Tan ít trong nước, dễ tan trong methanol, thực tế không tan trong dicloromethan, tan trong các dung dịch hydroxyd kiềm loãng. Điểm chảy khoảng 144 oC ( Phụ lục 6.7)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ENALAPRIL MALEAT ENALAPRIL MALEAT Enalaprili maleasC2 0 H 2 8 N 2 O 5 . C 4 H 4 O 4P.t.l: 492,5Enalapril maleat là acid (2S)-1-[(2S)-2[[(1S)-1-(ethoxycarbonyl)-3-phenylpropyl]amino] propa -noyl] pyrrolidin-2-carboxylic (Z)-butendioat, phải chứa từ 98,5 đến101,5 % C20H28N2O5 .C4H4O4, tính theo chế phẩm đã làm khô.Tính chấtBột kết tinh trắng hoặc gần như trắng. Tan ít trong nước, dễ tan trong methanol,thực tế không tan trong dicloromethan, tan trong các dung dịch hydroxyd kiềmloãng.Điểm chảy khoảng 144 oC ( Phụ lục 6.7)Định tínhPhổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải ph ù hợp với phổ hồng ngoại củaenalapril maleat chuẩn (ĐC).Độ trong và màu sắc của dung dịchDung dịch S: Hoà tan 0,25 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) vàpha loãng thành 25,0 ml với cùng dung môi.Dung dịch S phải trong (Phụ lục 9.2) và không màu (Phụ lục 9.3, phương pháp 2).pHpH của dung dịch S phải từ 2,4 đến 2,9 (Phụ lục 6.2).Góc quay cực riêngT ừ - 48 o đ ến - 51 o, tính theo ch ế phẩm đ ã làm khô (Phụ lục 6.4).Dùng dung dịch S để đo.Tạp chất liên quanXác định bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).Dung dịch đệm A: Hoà tan 2,8 g natri dihydrophosphat monohydrat (TT) trong950 ml nước. Điều chỉnh pH của dung dịch thu được đến 2,5 bằng acid phosphoric(TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.Dung dịch đệm B: Hoà tan 2,8 g natri dihydro phosphat monohydrat (TT) trong950 ml nước. Điều chỉnh pH của dung dịch thu được đến 6,8 bằng dung dịch natrihydroxyd 40% (TT) và pha loãng thành 1000 ml bằng nước.Pha động:Pha động A: Acetonitril - dung dịch đệm B (50 : 950).Pha động B: Dung dịch đệm B - acetonitril (340 : 660).Pha động được sử dụng theo chương trình dung môi như sau (có thể điều chỉnhnếu cần): Thời gian Pha động A Pha động B (phút) (% tt/tt) (% tt/tt) 0 - 20 95 40 5 60 20 - 25 40 60 25 - 26 40 95 60 5 26 - 30 95 5Dung môi hoà tan: Acetonitril - dung dịch đệm A (50 : 950).Dung dịch thử: Hoà tan 30,0 mg chế phẩm trong dung môi hoà tan và pha loãngthành 100,0 ml với cùng dung môi.Dung dịch đối chiếu (1): Pha loãng 1,0 ml dung dịch thử thành 100,0 ml bằngdung môi hoà tan.Dung dịch enalapril diketopiperazin: Cho cẩn thận khoảng 20 mg enalaprilmaleat chuẩn (ĐC) vào một cốc có mỏ dung tích 100 ml để tạo thành một khối nhỏ ởđáy cốc.Đặt cốc lên một tấm đun ở khoảng 1/2 nhiệt độ tối đa của tấm đun. Đun nóng cốckhoảng 5 đến 10 phút cho đến khi khối chất rắn nóng chảy. Ngay lập tức lấy cốcra và để nguội. (Chú ý: không đun quá nóng để tránh sự phân huỷ do nhiệt, mà sựphân huỷ này sẽ làm cho khối chất có màu nâu). Thêm 50 ml acetonitril (TT) vào cắnđã được để nguội trong cốc có mỏ ở trên, lắc siêu âm vài phút để hoà tan cắn. Dungdịch thu được sẽ chứa từ 0,2 mg đến 0,4 mg enalapril diketopiperazin trong 1 ml.Dung dịch đối chiếu (2): Pha loãng 1,0 ml dung dịch enalapril diketopiperazin thành50 ml bằng dung dịch thử.Điều kiện sắc ký:Cột thép không gỉ (15 cm 4,1 mm) được nhồi styren - divinylbenzen copolymer(5 m).Nhiệt độ cột: 70 oC.Detector quang phổ hấp thụ tử ngoại ở bước sóng 215 nm.Tốc độ dòng: 1,5 ml/phút.Thể tích tiêm: 50 l.Cách tiến hành:Tiêm dung dịch đối chiếu (2). Khi sắc ký đồ được ghi trong điều kiện sắc ký nhưtrên thì thời gian lưu tương đối của enalapril là 1,0 và của enalaprildiketopiperazin là khoảng 2,1. Phép thử chỉ có giá trị khi độ phân giải giữa hai picenalapril và enalapril diketopiperazin ít nhất là 3,5.Tiêm dung dịch thử và dung dịch đối chiếu (1). Trên sắc ký đồ của dung dịch thử,không được có bất kỳ pic phụ nào ngoài pic chính có diện tích lớn hơn diện tíchcủa pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1) (1,0%); không đ ược cóquá 1 pic phụ có diện tích lớn hơn 0,3 lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồcủa dung dịch đối chiếu (1) (0,3%); tổng diện tích của tất cả các pic phụ n goài picchính không được lớn hơn hai lần diện tích của pic chính trong sắc ký đồ của dungdịch đối chiếu (1) (2,0%). Bỏ qua tất cả các pic phụ có diện tích nhỏ hơn 0,05 lầndiện tích của pic chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu (1).Kim loại nặngKhông được quá 10 phần triệu (Phụ lục 9.4.8).Lấy 2,0 g chế phẩm tiến hành thử theo phương pháp 3.Dùng 2 ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu để chuẩn bị mẫu đối chiếu.Mất khối lượng do làm khôKhông được quá 1,0% (Phụ lục 9.6).(1,000 g; 100 - 105 oC; 3 giờ).Tro sulfatKhông được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2).Dùng 1,0 g chế phẩm.Định lượngHoà tan 0,100 g chế phẩm trong nước không có carbon dioxyd (TT) và pha loãngthành 30 ml với cùng dung môi. Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N(CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế ( ...