Danh mục

Enzymes

Số trang: 57      Loại file: ppt      Dung lượng: 1.63 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các phản ứng hóa học trong tế bào đòi hỏi các chất xúc tác đặc biệt. Enzym là những chất xúc tác sinh học, có bản chất là protein, có tác dụng xúc tác hầu hết các phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể sống.Chất chuyển hóa chịu tác động của enzym được gọi là cơ chất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
EnzymesENZYMENZYM ENZYM• Mục tiêu:1. Trình bày được định nghĩa, cách gọi tên và phân loại enzym, cho ví dụ mỗi loại.2. Trình bầy được thành phần cấu tạo của enzym.3. Trình bầy được cơ chế hoạt động của enzym.4. Trình bầy các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzym. ENZYM• Các phản ứng hóa học trong tế bào đòi hỏi các chất xúc tác đặc biệt.• Enzym là những chất xúc tác sinh học, có bản chất là protein, có tác dụng xúc tác hầu hết các phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể sống.• Chất chuyển hóa chịu tác động của enzym được gọi là cơ chất. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA ENZYM CÁC1. Enzym là những chất xúc tác mạnh,làm tăng tốc độ phản ứng từ 108 đến 1020 lần.2. Tương tự như chất xúc tác khác, enzym khôngmất đi hay sinh ra trong quá trình phản ứng.3. Tính đặc hiệu:a) Đặc hiệu cơ chất – đặc hiệu tuyệt đối(VD: aspartase) hoặc tương đốib) Đặc hiệu phản ứng4. Các enzym được điều hòa.5. Các enzym thường chỉ hoạt động trong một vùngnhiệt độ và pH nhất định1.CÁCH GỌI TÊN VÀ PHÂN LOẠI ENZYM1.1. CÁCH GỌI TÊN ENZYM- Tên cơ chất + aseVí dụ: urease, proteinase…- Tên tác dụng + aseVí dụ: oxidase, aminotransferase,Decarboxylase…- Tên cơ chất, tác dụng + aseVí dụ: lactat dehydrogenase, tyrosinDecarboxylase…- Tên thường gọi: không có đuôi aseVí dụ: pepsin, trypsin… 1.2.PHÂN LOẠI ENZYM• Hiệp hội enzym quốc tế (EC) đã phân loại enzym theo phản ứng mà chúng xúc tác thành 6 loại (class), theo thứ tự từ 1 đến 6, mỗi loại chia thành các dưới lớp (subclass), mỗi dưới lớp chia thành các nhóm.• Mỗi enzym được ký hiệu bằng 4 chữ số Ví dụ: EC 2.7.1.1 là enzym thuộc loại 2, dưới lớp 7, nhóm 1 và số thứ tự trong nhóm là 1. 1.2.PHÂN LOẠI ENZYM• Loại 1. Enzym oxy hóa khử (Oxidoreductase)• Xúc tác phản ứng oxy hóa và phản ứng khử: AH2 + B → A + BH2• Gồm các dưới lớp:- Dehydrogenase: Sử dụng các phân tử không phải oxy là chất nhận e. Ví dụ:Lactat dehydrogenase…- Oxidase: Sử dụng oxy là chất nhận e nhưng không tham gia vào thành phần cơ chất. Ví dụ: cytochrom oxidase, xanthin oxidase…- Reductase: Đưa H và e vào cơ chất. Ví dụ: β-cetoacyl -ACP reductase- Catalase : 2H2O2 → O2 + 2H2O- Peroxidase: H2O2 + AH2 → A + 2H2O- Oxygenase (hydroxylase): gắn một nguyên tử oxy vào cơ chất. Ví dụ: Cytp-450 xúc tác phản ứng: RH + NADPH + H+ + O2 → ROH + NADP+ + H2OLoại 2. Enzym vận chuyển nhóm (Transferase)•Xúc tác phản ứng vận chuyển các nhóm hóa học (không ph ải H)từ phân tử này sang phân tử khác hay giữa các ph ần khác nhaucủa cùng một phân tử .•Gồm các dưới lớp:-Aminotransferase: vận chuyển -NH2 từ acid amin sang acidalpha cetonic. Ví dụ: AST, ALT-Transcetolase và transaldolase: chuyển đơn vị 2C và 3C-Các acyl-, metyl-, glucosyl-transferase, phosphorylase-Các kinase: chuyển gốc phosphat từ ATP vào cơ chất.Ví dụ: Hexokinase-Các thiolase: chuyển CoA –SH vào cơ chất. Ví dụ: acyl CoA-acetyl transferase-Các polymerase: DNA polymerase, RNA polymerase 1.2.PHÂN LOẠI ENZYM• Loại 3. Thủy phân (Hydrolase)- dùng nước tách 1 phân tử thành 2 AB + H2O → AH + BOH• Gồm các dưới lớp:- Các esterase: thủy phân liên kết este. Ví dụ: triacylglycerol lipase.- Các glucosidase: thủy phân liên kết glycosid- Các protease: thủy phân liên kết peptid- Các phosphatase: thủy phân liên kết este phosphat- Các phospholipase: thủy phân liên kết este phosphat trong phân tử phospholipid- Các amidase: thủy phân liên kết N-osid. Ví dụ: nucleoside- Các desaminase: thủy phân liên kết C- N, tách nhóm amin ra khỏi cơ chất. Ví dụ: adenosin deaminase- Các nuclease: thủy phân liên kết este phosphat trong DNA hay RNALoại 4. Phân cắt (Lyase) Lyase)Loại bỏ một nhóm hóa học khỏi cơ chất mà không có sự thamgia của phân tử nước AB → A + BGồm các dưới lớp:-Các decarboxylase: tách CO2 khỏi cơ chất. Ví dụ: glutamatdecarboxylase-Các aldolase: tách 1 phân tử aldehyd từ cơ chất.-Các lyase: VD arginosuccinase-Các hydratase: gắn 1 phân tử nước vào cơ chất.VD: fumarase-Các dehydratase: tách 1 phân tử nước từ cơ chất. VD: β-hydroxyacyl-ACP dehydratase-Các synthase: gắn 2 phân tử mà không cần có sự tham gia c ủaATP. Ví dụ: ATP synthase, glycogen synthase, citrat synthase…Loại 5. Đồng phân (Isomerase)•Chuyển đổi các dạng đồng phân bằng cách sắp xếp lạiphân tử.•Gồm các dưới lớp:-Các racemase: chuyển dạng đồng phân D và L-Các epimerase: chuyển đồng phân epime. Ví dụ: ribose-5phosphat epimerase-Các isomerase: chuyển đồng phân nhóm chức aldehydvà ceton-Các mutase: chuyển nhóm hóa học giữa các nguyên tửtrong 1 phân tử• Loại 6. Tổng hợp (Ligase)• Kết hợp các phân tử thành 1 phân tử lớn hơn, dùng ATP hay nucleosidtriphossphat khác cung cấp năng lượng → A+B AB ATP ADP + Pi• Gồm các dưới lớp:-Synthetase:-Carboxylase: VD pyruvat carboxylase-Ligase: ví dụ DNA li ...

Tài liệu được xem nhiều: