Erythromycin stearat là hỗn hợp các muối stearat của erythromycin và acid stearic.Thành phần chính là (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6dideoxy-3-C-methyl-3-O-methyl-α-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-7,12,13trihydroxy-3,5,7,9,11,13-hexamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)--Dxylo-hexopyranosyl]oxy]oxacyclotetradecan-2,10-dion (erythromycin A stearat). Hàm lượng: - Tổng hàm lượng erythromycin A, erythromycin B và erythromycin C ít nhất phải bằng 60,5% (tính theo chế phẩm khan). - Erythromycin B: không được quá 5,0% - Erythromycin C: không được quá 5,0%. Tính chất Bột kết tinh trắng. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ERYTHROMYCIN STEARAT ERYTHROMYCIN STEARAT Erythromycini stearas R1Erythromycin Công thức R1 R2A C55H103NO15 OH CH3B C55H103NO14 H CH3C C54H101NO15 OH HP.t.l: 1018,0Erythromycin stearat là hỗn hợp các muối stearat của erythromycin và acidstearic.Thành phần chính là (3R,4S,5S,6R,7R,9R,11R,12R,13S,14R)-4-[(2,6-dideoxy-3-C-methyl-3-O-methyl-α-L-ribo-hexopyranosyl)oxy]-14-ethyl-7,12,13-trihydroxy-3,5,7,9,11,13-hexamethyl-6-[[3,4,6-trideoxy-3-(dimethylamino)- -D-xylo-hexopyranosyl]oxy]oxacyclotetradecan-2,10-dion (erythromycin A stearat).Hàm lượng:- Tổng hàm lượng erythromycin A, erythromycin B và erythromycin C ít nhất phảibằng 60,5% (tính theo chế phẩm khan).- Erythromycin B: không được quá 5,0%- Erythromycin C: không được quá 5,0%.Tính chấtBột kết tinh trắng. Thực tế không tan trong nước, tan trong aceton và trongmethanol. Dung dịch có thể vẩn đục.Định tínhA. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải ph ù hợp với phổ hồng ngoạicủa erythromycin stearat chuẩn (ĐC).B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4 ).Bản mỏng: Silica gel G (TT).Dung môi khai triển: Hỗn hợp 2-propanol - Dung dịch amoni acetat 15% đã điềuchỉnh pH đến 9,6 bằng amoniac - ethyl acetat (4 : 8 : 9).Dung dịch thử: Hòa tan 28 mg chế phẩm trong 10 ml methanol (TT).Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 20 mg erythromycin A chuẩn (ĐC) trong 10 mlmethanol (TT).Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10 mg acid stearic (TT) trong 10 ml methanol(TT).Cách tiến hành:Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung dịch trên. Triển khaisắc ký cho đến khi dung môi đi được khoảng 2/3 chiều dài bản mỏng. Làm khôbản mỏng ngoài không khí, phun bản mỏng với dung dịch có chứa 0,02%diclorofluorescein (TT) và 0,01% rhodamin B (TT) trong ethanol 96% (TT). Đểbản mỏng tiếp xúc với hơi trên nồi cách thuỷ trong vài giây. Kiểm tra bản mỏngdưới ánh sáng đèn tử ngoại 365 nm.Trên sắc ký đồ dung dịch thử cho hai vết, một vết có vị trí tương ứng với vết chínhtrên sắc ký đồ dung dịch đối chiếu (1), một vết tương ứng với vết chính trên sắc kýđồ của dung dịch đối chiếu (2).Phun bản mỏng với dung dịch anisaldehyd trong ethanol (TT), sấy bản mỏng ở110 oC trong 5 phút, kiểm tra dưới ánh sáng ban ngày. Trên sắc ký đồ của dungdịch thử phải cho 1 vết tương ứng với vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch đốichiếu (1) về vị trí, màu sắc và kích thước.Acid stearic tự doKhông được quá 14,0% C18H36O2, tính theo chế phẩm khan.Hòa tan 0,400 g chế phẩm trong methanol (TT). Chuẩn độ bằng dung dịch natrihydroxyd 0,1 M (CĐ), xác định điểm tương đương bằng phương pháp chuẩn độ đođiện thế (Phụ lục 10.2). Tính thể tích dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (CĐ) cầnthiết cho 1 g chế phẩm (n1 ml).Hòa tan 0,500 g chế phẩm trong 30 ml methylen clorid (TT). Nếu dung dịch bịđục, lọc lấy dịch lọc. Lắc phần cắn 3 lần, mỗi lần với 25 ml methylen clorid (TT),lọc, tráng phễu lọc với methylen clorid (TT). Gộp các dịch lọc, và dịch rửa, bốchơi trên cách thuỷ còn 30 ml. Thêm 50 ml acid acetic băng (TT), chuẩn độ bằngdung dịch acid percloric 0,1 M (CĐ), xác định điểm tương đương bằng phươngpháp chuẩn độ đo điện thế (Phụ lục 10.2). Tính thể tích dung dịch acid percloric0,1 M (CĐ) cần thiết cho 1 g chế phẩm (n2 ml).Tính hàm lượng (%) của C18H36O2 theo công thức sau:h: Hàm lượng nước của chế phẩm (%).Tạp chất liên quanXác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (Phụ lục 5.3)Pha động: Lấy 50 ml dung dịch dikali hydrophosphat 3,5% (TT) đã điều chỉnh pHđến 9,0 ± 0,05 với dung dịch acid phosphoric 2 M (TT) chuyển vào bình định mứcdung tích 1000 ml. Thêm 400 ml nước, 165 ml tert-butanol (TT) và 30 mlacetonitril (TT), thêm nước vừa đủ 1000 ml.Dung dịch thử: Hòa tan 55,0 mg chế phẩm trong 5 ml methanol (TT) và pha loãngthành 10,0 ml với dung dịch đệm phosphat pH 8,0 (TT). Ly tâm và dùng phầndung dịch trong.Dung dịch đối chiếu (1): Hòa tan 40,0 mg erythromycin A chuẩn (ĐC) trong 5 mlmethanol (TT) và pha loãng thành 10,0 ml bằng dung dịch đệm phosphat pH 8,0(TT).Dung dịch đối chiếu (2): Hòa tan 10,0 mg erythromycin B chuẩn (ĐC) và 10,0 mgerythromycin C chuẩn (ĐC) trong 25,0 ml methanol (TT) và pha loãng thành 50,0ml bằng dung dịch đệm phosphat pH 8,0 (TT).Dung dịch đối chiếu (3): Hòa tan 5 mg N-demethylerythromycin A chuẩn (ĐC)(tạp chất B) trong dung dịch đối chiếu (2), thêm 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1)và pha loãng thành 25,0 ml với dung dịch đối chiếu (2).Dung dịch đối chiếu (4): Pha loãng 3,0 ml dung dịch đối chiếu (1) thành 100,0 mlvới hỗn hợp đồng thể tích của methanol (TT) và dung dịch đệm phosphat pH 8,0(TT).Dung dịch đối chiếu (5): Lấy 40 mg erythromycin A chuẩn (ĐC) cho vào một lọthuỷ tinh để tạo thành một lớp có chiều dày không quá 1 mm. Đun nóng ở 130 oCtrong 4 giờ. Để nguội, hòa tan trong hỗn hợp methanol (TT) - dung dịch ...