Thông tin tài liệu:
Tên chung quốc tế: Gallium nitrate. Mã ATC: Chưa có. Loại thuốc: Thuốc chống tăng calci máu. Dạng thuốc và hàm lượng Thuốc tiêm: 25 mg/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Gali nitrat là muối vô cơ kim loại có tác dụng làm giảm calci huyết. Thuốc có tác dụng ức chế tiêu xương do mô ung thư gây ra, gần đây đã được nhiều nước chấp nhận để điều trị tăng calci huyết do ung thư. Thuốc ức chế hoạt tính hủy cốt bào nhưng không tác động đến hình thái hoặc khả năng sống của...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Gali Nitrat Gali NitratTên chung quốc tế: Gallium nitrate.Mã ATC: Chưa có.Loại thuốc: Thuốc chống tăng calci máu.Dạng thuốc và hàm lượngThuốc tiêm: 25 mg/ml.Dược lý và cơ chế tác dụngGali nitrat là muối vô cơ kim loại có tác dụng làm giảm calci huyết. Thuốccó tác dụng ức chế tiêu xương do mô ung thư gây ra, gần đây đã được nhiềunước chấp nhận để điều trị tăng calci huyết do ung thư. Thuốc ức chế hoạttính hủy cốt bào nhưng không tác động đến hình thái hoặc khả năng sốngcủa hủy cốt bào. Có chứng cứ gợi ý thuốc có thể kích thích chức năng tạocốt bào. Một số kinh nghiệm lâm sàng trên người bệnh bị tăng calci huyết doung thư chứng tỏ gali nitrat có hiệu quả làm calci huyết trở lại bình thườngtrong 75 - 85% người bệnh và được dung nạp tốt ở người có chức năng thậnbình thường, ít gây tác dụng có hại về lâm sàng. Trong một số thử nghiệmlâm sàng so sánh, gali nitrat chứng tỏ là một thuốc chống tăng calci huyếthiệu quả hơn calcitonin hoặc etidronat và tạo được đáp ứng calci huyết bìnhthường kéo dài hơn. Gali nitrat thường vẫn được chỉ định để điều trị triệuchứng tăng calci huyết do ung thư ở người đã không đáp ứng với liệu phápbù nước đầy đủ.Gali nitrat không qua bất kỳ biến đổi sinh học nào và bài tiết qua thận.Chỉ địnhGali nitrat chưa được thử nghiệm rộng rãi ở các thể tăng calci huyết khác,nên sử dụng hiện nay chỉ hạn chế cho tăng calci huyết do ung thư.Chống chỉ địnhSuy thận khi creatinin huyết thanh lớn hơn 2,5 mg/decilit.Thận trọngNếu dùng gali nitrat cho người có suy thận nhẹ (nồng độ creatinin huyếtthanh khoảng 2 - 2,5 mg/decilit) phải giám sát thường xuyên chức năngthận; nhà sản xuất khuyến cáo phải ngừng dùng gali nitrat nếu nồng độcreatinin huyết thanh tăng quá 2,5 mg/decilit trong khi điều trị bằng thuốcnày.Phải giám sát calci huyết thanh hàng ngày, phospho huyết thanh mỗi tuầnhai lần và albumin huyết thanh trước và sau mỗi đợt điều trị.Trong khi điều trị phải theo dõi hàng ngày hoặc cách 2 đến 3 ngày creatininhuyết thanh và nitơ urê máu.Thời kỳ mang thaiVì thiếu số liệu chứng tỏ tính an toàn, nên chỉ dùng gali nitrat cho ngườimang thai khi rất cần thiết.Thời kỳ cho con búGali nitrat chỉ dùng hạn chế cho chứng tăng calci huyết do ung thư, do đó,nên tránh cho con bú khi dùng thuốc.Tác dụng không mong muốn (ADR)Gali nitrat có thể gây độc nghiêm trọng cho thận, đặc biệt khi truyền tĩnhmạch nhanh.Thường gặp, ADR >1/100Chuyển hóa: Giảm phosphat huyết (đau xương, chán ăn, yếu cơ).Thận: Ðộc cho thận (đái máu, tăng hoặc giảm nhiều số lần tiểu tiện hoặc sốlượng nước tiểu, khát nhiều, chán ăn, buồn nôn hoặc nôn).Ít gặp, 1/1000 < ADR Chuyển hóa: Giảm calci huyết (co cứng cơ bụng, co cơ, lú lẫn).Tiêu hóa: Ỉa chảy, vị kim loại, buồn nôn, nôn.Hiếm gặp, ADRphải duy trì lượng nước tiểu đào thải ít nhất là 2 lít mỗi ngày, và phải theodõi đều đặn chức năng thận.Ðể điều trị tăng calci huyết nhẹ hoặc không có triệu chứng, các biện phápbảo tồn (thí dụ chỉ bù nước hoặc bù nước phối hợp với thuốc lợi tiểu) tốt hơnliệu pháp gali nitrat thường được dùng.Tương tác thuốcNên tránh dùng đồng thời thuốc này với các thuốc độc cho thận khác nhưaminoglycosid.Dùng đồng thời với các chế phẩm chứa calci hoặc vitamin D kể cảcalcifediol và calcitriol có thể gây đối kháng tác dụng của gali nitrat.Ðộ ổn định và bảo quảnBảo quản dưới 40oC, tốt nhất là từ 15 đến 300C, trừ phi nhà sản xuất có chỉdẫn khác. Dung dịch đã pha chế bảo quản ở nhiệt độ trong phòng có điềuhòa trong 48 giờ hoặc để tủ lạnh trong 7 ngày cũng không mất hiệu lực.Tương kỵKhông nên pha lẫn gali nitrat với các thuốc khác.Quá liều và xử tríXử trí quá liều: ngừng thuốc; bù đủ nước, có thể dùng hoặc không dùngthuốc lợi tiểu trong 2 đến 3 ngày; theo dõi calci huyết thanh, chức năng thậnvà lưu lượng nước tiểu.Thông tin qui chếGali nitrat dạng tiêm phải được kê đơn và bán theo đơn. ...