Thông tin tài liệu:
Điều trị:
1.Sơ cứu: 1.1.Giảm đau.
1.2..Cố định Nẹp cố định: Cramer,tự tạo.
PP: 1 nẹp từ Nách-Mắt cá ngoài.
1 nẹp từ Bờ dưới xương bã- gót. 1 nẹp từ Nếp bẹn-Mắt cá trong.
1.3.Vận chuyển về tuyến sau trên ván cứng.
2.Điều trị:
2.1.Bão tồn:
*Chỉ định: - TE( 12T).
- Người già không chỉ định mỗ.
*PP:
- Nắn chỉnh bó bột. Bó bột Whitmann: Đùi dạng 40-45 độ,gối gấp 15dộ,bàn chân xoay trong tối đa,Bột từ Muỹi ức-chậu-bàn chân,trong 3-4 tháng,tập vận động từ ngày thứ 3 sau nắn chỉnh bó bột.
Hiện nay không dùng( do nặng nề,nhiều biến chứng,kỷ thuật phát triển). ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Gẫy cổ xương đùi (Kỳ 3)
Gẫy cổ xương đùi
(Kỳ 3)
VIII.Điều trị:
1.Sơ cứu:
1.1.Giảm đau.
1.2..Cố định
Nẹp cố định: Cramer,tự tạo.
PP: 1 nẹp từ Nách->Mắt cá ngoài.
1 nẹp từ Bờ dưới xương bã-> gót.
1 nẹp từ Nếp bẹn->Mắt cá trong.
1.3.Vận chuyển về tuyến sau trên ván cứng.
2.Điều trị:
2.1.Bão tồn:
*Chỉ định: - TE( 12T).
- Người già không chỉ định mỗ.
*PP:
- Nắn chỉnh bó bột.
Bó bột Whitmann: Đùi dạng 40-45 độ,gối gấp 15dộ,bàn chân xoay trong tối
đa,Bột từ Muỹi ức-chậu-bàn chân,trong 3-4 tháng,tập vận động từ ngày thứ 3 sau
nắn chỉnh bó bột.
Hiện nay không dùng( do nặng nề,nhiều biến chứng,kỷ thuật phát triển).
- Nắn chỉnh->kéo liên tục( 1,5-2T)->bó bột Chống xoay.
2.2.Phẩu thuật:
*Trước đây:
- PP đóng đinh ngoài khớp của Smit-Peterson: Đinh Kirscher dẫn
đường,qua đó đóng đinh lăng tru tam giác rồi chọn đinh có hướng tốt nhất và đóng
đinh Smith-Peterson;sau mỗ đặt chân trên giá Braunn.
Ưu điểm: là pp tốt nhất trước đây( 2W tập vđ khớp,4W tập vđ trên
nạng,3-4T tập đi).
Nhược điểm: không có sức ép giữa 2 đầu xương gãy,trồi đinh.
- PP đóng đinh nội tuỷ bó của Hackethan.
*Hiện nay:
1.Kết xương=Vít xốp: Cheng xoay tốt,nhưng không có sức ép giữa 2 phần
xương gảy nên làm giản cách( có thể gây bc lâu liền xương,khớp giả),Dùng khi
gảy vững( P1).
2.Kết xương = nẹp DHS( Dynamic hip sereust=Vít vùng khớp háng có sức
ép): Là biện pháp tốt nhất hiện nay.
Ưu điểm: Sức ép tốt,Chống xoay tốt,kết xương xomg tập vận động được
ngay.
Dùng cho P3.
3.PP thay chỏm xương:
- CĐ: Gảy sát chỏm.
- Thới gian tồn tại chỏm: 10-20 năm.
- Có 2 loại:
+Chỏm đơn cực( More).
+Chỏm lưỡng cực: Của Depuy và Bipular.
4.Thay ổ khớp.
IX.Điều trị biến chứng:
1.Khớp giả:
Có thể áp dụng các phương pháp sau:
1.1.Đóng 2 đinh Smith-Peterson.
1.2.Thay đổi điểm tỳ : pt Pauwele hay Putti.
1.3.Thay chỏm xương( hay áp dụng).
1.4.Ghép xương.
2.ThoáI hoá khớp và tiêu chỏm:
- Thay chỏm/thay khớp/đóng cứng khớp.
3.Liền lệch trục:
- Dục xương hình chêm giữa 2 Mấu chuyển và kết xương bằng nẹp DHS.
Gảy liên mấu chuyễn
PP điều trị:
1.Kết xương bằng đinh Laschen.
2.Kết xương bằng đinh cong hình cung của Lezius-Herzer.
3.Kết xương bằng đinh chữ Y của Kunscher.
4.Kết xương bằng nẹp DHS/DCS.