Thông tin tài liệu:
Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau: - Giúp hs trình bày được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây đột biến. Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí, hoá học để gây đột biến.HS giải thích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể gây đột biến. - Rèn luyện cho hs kĩ năng nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức, so sánh tổng hợp, khái quát hoá kiến thức. - Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG Bài: GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO TRONG CHỌN GIỐNG.A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này hs đạt được các mục tiêu sau:- Giúp hs trình bày được sự cần thiết phải chọn tác nhân cụ thể khi gây độtbiến. Phương pháp sử dụng tác nhân vật lí, hoá học để gây đột biến.HS giảithích được sự giống nhau và khác nhau trong việc sử dụng các thể gây độtbiến.- Rèn luyện cho hs kĩ năng nghiên cứu thông tin phát hiện kiến thức, so sánhtổng hợp, khái quát hoá kiến thức.- Giáo dục ý thức tìm hiểu thành tựu khoa học, tạo lòng yêi thích môn học.B. Phương tiện, chuẩn bị:1. GV: Tư liệu về chọn giống, thành tựu khoa học ( Sách di truyền học: PhanCự Nhân)2: HS: Phiếu học tập: Tiến hành Kết quả Ứng dụngTác nhânTia phóng xạ òTia tử ngoạiSốc nhiệtC. Tiến trình lên lớp:I. Ổn định tổ chức: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Thế nào là đột biến và đột biến có ý nghĩa như thế nào trong thực tiễn ? 2. Phát triển bài: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thứcHĐ 1: (15’) I. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí.- GV y/c hs ghi nhớ thông tin và hoànthành nội dung phiếu học tập.- GV kẻ phiếu trên bảng y/c đại diện cácnhóm lên điền.- GV đánh giá hoạt động và kết quả cácnhóm giúp hs hoàn thiện kiến thức. Tiến hành Kết quả Ứng dụngTác nhân - Chiếu tia, các tia - Gây đột biến gen. - Chiếu xạ vào hạt nảy1.Tiaphóng xạ - Chấn thương gây ĐB ở mầm, đỉnh sinh trưởng. xuyên qua màng, mô - Mô thực vật nuôi cây.ò… ( xuyên sâu) NST - Tác động lên ADN2.Tia tử - Chiếu tia, các tia - Gây ĐB gen - Xử lí VSV bào tử và hạtngoại phấn. xuyên qua màng ( xuyên nông) - Tăng giảm t0 môi3.Sốc nhiệt - Mất cơ chế tự bảo vệ sự - Gây hiện tượng đa bội ở trường đột ngột cân bằng. 1 số cây trồng ( đặc biệt là - Tổn thương thoi phân bào họ cà) rối loạn phân bào. - Đột biến số lượng NST.HĐ 2: ( 10’) II. Gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk TĐN và hóa học.trả lời câu hỏi lệnh s gk ( T97) - Hóa chất: EMS, NMU, NEU, Cônrixin.- GV y/c đại diện các nhóm trình bày - Phương pháp: Ngâm hạt khô, hạt nảy mầm- GV nhận xét và giúp hs hoàn thiên kiến vào dung dịch hóa chất, tiêm dung dịch vàothức. bầu nhụy, tẩm dung dịch vào bầu nhụy… + Dung dịch hóa chất tác động lên phân tử AND làm thay thế cặp nuclêic, mất cặp nuclêic, hay cản trở sự hình thành thoi vô s ắc.HĐ 3: (11’) III. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn- GV giới thiệu sử dụng ĐB trong chọn giống giống.gồm: * Trong chọn giống vi sinh vật: ( phổ biến là+ Chọn giống VSV gây ĐB và chọn lọc)+ Chọn giống cây trồng - Chọn các cá thể ĐB tạo ra chất có hoạt tính+ Chọn giống vật nuôi. cao.- GV y/c hs ng/cứu thông tin sgk và kết hợp - Chọn thể ĐB sinh trưởng mạnh, để tăngtư liệu sưu tầm. sinh khối ở nấm men và vi khuẩn.- GV y/c hs trả lời câu hỏi mục sgk ( T 98) * Trong chọn giống cây trồng:- GV Chốt lại kiến thức. - Chọn ĐB có lợi, nhân thành giống mới hoặc dùng làm bố mẹ để lai tạo giống. - Chú ý các đột biến: Kháng bệnh, khả năng chống chịu, rút ngắn thời gian sinh trưởng. * Đối với vật nuôi: - Ch ỉ sử dụng các nhóm ĐV bậc thấp. - Các ĐV bậc cao: Cơ quan sinh sản nằm sâu- GV y/c hs đưa tong ví dụ trong tong trường trong cơ thể, dễ gây chết khi xử lí bằng táchợp trên. nhân lí hóa. 3. Kết luận chung, tóm tắt:( 1’) Gọi hs đọc kết luận sgk IV. Kiểm tra, đánh giá: (5’) ? Con người đã gây ĐB nhân tạo bằng loài tác nhân nào và tiến hành như thế nào. V. Dặn dò: (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi sgk - Đọc trước bài: Thái hóa do tự thụ phấn và do giao phốigần. ...