Gây mê hồi sức trong phẫu thuật vẹo cột sống các kết quả ban đầu tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 423.70 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Từ tháng 06/2009-07/2011 chúng tôi thực hiện gây mê tổng quát trên 40 bệnh nhi bị vẹo cột sống từ 3 tới 15 tuổi ở trẻ nữ nhiều hơn nam (27:13). Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả ban đầu thực hiện gây mê hồi sức trong phẫu thuật vẹo cột sống tại bệnh việnNhi Đồng 2, các kết quả đạt được và các vấn đề còn tồn tại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Gây mê hồi sức trong phẫu thuật vẹo cột sống các kết quả ban đầu tại Bệnh viện Nhi Đồng 2YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013NghiêncứuYhọcGÂYMÊHỒISỨCTRONGPHẪUTHUẬTVẸOCỘTSỐNGCÁCKẾTQUẢBANĐẦUTẠIBỆNHVIỆNNHIĐỒNG2PhanThịMinhTâm*,LạiThịThùyNhư**TÓMTẮTMụctiêu:ĐánhgiákếtquảbanđầuthựchiệngâymêhồisứctrongphẫuthuậtvẹocộtsốngtạibệnhviệnNhiĐồng2,cáckếtquảđạtđượcvàcácvấnđềcòntồntại.Đốitượngphươngphápnghiêncứu:Hồicứu,môtảcóphântích.Kết quả:Từtháng06/2009–07/2011chúngtôithựchiệngâymêtổngquáttrên40bệnhnhibịvẹocộtsốngtừ3tới15tuổiởtrẻnữnhiềuhơnnam(27:13).Với67,5%bệnhnhilàvẹocộtsốngvôcănvà22,5%làvẹocộtsốngbẩmsinh,trongđóđộcongtrungbìnhlà68o.phẫuthuậtđườnglưnglà82,5%,vàphẫuthuậtđườnglưng+ngựclà10%.Thờigiangâymêtrungbìnhlà5g30.Testthứctỉnhđượcdùngđểđánhgiáchứcnăngtủysống.31bệnhnhiđượcdùngCellsaverđểhạnchếtruyềnmáu,chỉcó4bệnhnhicầntruyềnthêmmáu.Có17bệnhnhicầnthuốcvậnmạch,2bệnhnhicầnthởmáy1ngàysaumổ,3trườnghợpbịtaibiếnlà1bệnhnhibịliệtcơtay(T),1tê2chidưới,1tràndịchmàngphổi(T).Cáctrườnghợpnàyđãđượcbìnhphục.Kếtluận:GâymêhồisứcđãgópphầnmanglạithànhcôngtrongbướcđầutrongphẫuthuậtvẹocộtsốngtạibệnhviệnNhiĐồng2.Đểđảmbảoantoànchobệnhnhihơnnũacầnduytrìhuấnluyệnđàotạomộtđộingũchuyênsâuvềgâymêhồisứcvàphẫuthuậtcộtsống.Từkhóa:gâymêvẹocộtsống,phẫuthuậtcộtsống,kỹthuậttiếtkiệmmáuABSTRACTANESTHESIAFORSCOLIOSISSURGERYINCHILDREN’SHOSPITAL2:THEINITIALRESULTSPhanThiMinhTam,LaiThiThuyNhu*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo1‐2013:467‐474Objectives:ToevaluatetheinitialresultsofanesthesiaforscoliosissurgeryatChildren’sHospital2.Theresultsachievedandtheproblemsstillexist.Methods:Retrospective,descriptiveandanalyticstudyResults:FromJune2009toJuly2011weperformedgeneralanesthesiain40patientshavingscoliosisfrom3to15yearsoldinyoungfemalethanmale(27:13).With67.5%ofpatientswereidiopathicscoliosisand22.5%werecongenitalscoliosis,inwhichtheaveragecurvaturewas68o.Instrumentationposteriorspinalfusionwas82.5% and anterior – posterior spinal fusion was 10%. The average duration of anesthesia was 5 hours 30minutes.Wake‐uptestwasusedtoassessspinalcordfunction.31patientswereusedCellsavertorestrictbloodtransfusions,onlyfourpatientsneededmorebloodtransfusions.Therewere17childrenneededinotropicdrugs,2children required mechanical ventilation in the first postoperative day, 3 cases of complications: 1 patientparalyzedtheleftarm,1numbnessofthelowertwoand1leftpleuraleffusion.Thesecaseshavebeenrecovered.Conclusions: Anesthetic management was contributing to the initial success of scoliosis surgery inchildren’shospital2.Toensuremoresafetyforpatients,it’snecessarytomaintainatrainedstaffofanesthesiaandsurgeryforscoliosis.*BệnhviệnNhiĐồng2Tácgiảliênlạc:BSPhanThịMinhTâmĐT:0903363352Email:ptmtam@gmail.comHộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnChợRẫyNăm2012467NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013Keywords:anesthesiaforscoliosis,spinesurgery,savingbloodĐẶTVẤNĐỀĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUGâymêchobệnhnhi(BN)bịvẹocộtsốnglànhững thách thức và khó khăn mà người gâymêphảiđốimặtvì:phẫuthuật(PT)vẹocộtsốnglà PT có nguy cơ rất cao, trong đó nhiều biếnchứngcóthểxảyratrongvàsauPT.Chúngcóthể liên quan đến thao tác PT, tư thế bệnh nhi,tìnhtrạngtrướcmổ,kỹthuậtgâymê…vàbệnhnhilànhữngngườicóthểcónhữngtổnthươngởtimmạch,hôhấpdobệnhlývẹocộtsốnggâynên(1,7).HiểubiếtvềbệnhlývẹocộtsốngvàphốihợptốtgiữaPTviênvàbácsĩgâymêlàcầnthiếtđểđảmbảosựthànhcông.PhươngphápCónhiềunguyênnhângâynênbệnhlývẹocộtsốngnhư:Vẹocộtsống(VCS)bẩmsinh,VCSdo chấn thương, VCS vô căn, VCS do bệnh lýthầnkinh‐cơ,VCSdodichứngcủasốtbạiliệthay lao cột sống (CS), ngoài ra còn có 1 số hộichứngcókèmdịdạngCS(1,7).ĐasốbệnhlýVCShiện nay được coi là vô căn vì chưa rõ nguyênnhângâydịdạngCS,vàbệnhviệnNhiĐồng2mớithựchiệnGM–PTđượcnhữngtrườnghợpVCSnày.ĐộnặngcủaVCStùythuộcvàogóchợpbởiđoạn CS bị cong, vẹo. CS càng cong, độ congcànglớnthìcàngảnhhưởngđếnchứcnăngtimphổivàtăngnguycơchuphẫu(4).Nhằm mục đích đánh giá các kết quả đạtđược trong gây mê hồi sức (GMHS) các BN bịVCStạibệnhviệnNhiĐồng2cũngnhưcáckhókhăn còn tồn tại để từ đó đề ra được nhữngphương thức GMHS phù hợp với các yêu cầucủa PT viên, kỹ thuật GMHS an toàn và hiệuquả cho bệnh VCS; chúng tôi tiến hành nghiêncứu các trường hợp GMHS cho PT VCS tạiBVNĐ2.MụctiêunghiêncứuHồicứu,môtảcóphântíchtấtcảcácBNcóchỉđịnhPTVCS.DữliệunghiêncứuTuổi,giớitính,cânnặng.BệnhVCS:tìnhtrạngCS,độcong,chiềudàiđoạnCStổnthương.Tình trạng BN trước PT: chức năng tim –phổi.TưthếBNPhươngphápGMHS,thuốcmê,thuốcgiảmđauKỹthuậtGMHS: phương tiện theo dõi, testthứctỉnh,truyềnmáuhoànhồi.Diếnbiến,thờigianGMGiaiđoạnhồitỉnh,hồisứcsaumổ.Taibiến,tácdụngphụ…Thu thập và xử lý số liệu bằng phần mềmthốngkêSPSSphiênbản15.0KẾTQUẢTừtháng06.2009tớitháng07.2011tiếnhànhGMHScho40BNtừ3tới15tuổitạibệnhviệnNhiĐồng2TP.HCM.Cácsốliệuthuthập ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Gây mê hồi sức trong phẫu thuật vẹo cột sống các kết quả ban đầu tại Bệnh viện Nhi Đồng 2YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013NghiêncứuYhọcGÂYMÊHỒISỨCTRONGPHẪUTHUẬTVẸOCỘTSỐNGCÁCKẾTQUẢBANĐẦUTẠIBỆNHVIỆNNHIĐỒNG2PhanThịMinhTâm*,LạiThịThùyNhư**TÓMTẮTMụctiêu:ĐánhgiákếtquảbanđầuthựchiệngâymêhồisứctrongphẫuthuậtvẹocộtsốngtạibệnhviệnNhiĐồng2,cáckếtquảđạtđượcvàcácvấnđềcòntồntại.Đốitượngphươngphápnghiêncứu:Hồicứu,môtảcóphântích.Kết quả:Từtháng06/2009–07/2011chúngtôithựchiệngâymêtổngquáttrên40bệnhnhibịvẹocộtsốngtừ3tới15tuổiởtrẻnữnhiềuhơnnam(27:13).Với67,5%bệnhnhilàvẹocộtsốngvôcănvà22,5%làvẹocộtsốngbẩmsinh,trongđóđộcongtrungbìnhlà68o.phẫuthuậtđườnglưnglà82,5%,vàphẫuthuậtđườnglưng+ngựclà10%.Thờigiangâymêtrungbìnhlà5g30.Testthứctỉnhđượcdùngđểđánhgiáchứcnăngtủysống.31bệnhnhiđượcdùngCellsaverđểhạnchếtruyềnmáu,chỉcó4bệnhnhicầntruyềnthêmmáu.Có17bệnhnhicầnthuốcvậnmạch,2bệnhnhicầnthởmáy1ngàysaumổ,3trườnghợpbịtaibiếnlà1bệnhnhibịliệtcơtay(T),1tê2chidưới,1tràndịchmàngphổi(T).Cáctrườnghợpnàyđãđượcbìnhphục.Kếtluận:GâymêhồisứcđãgópphầnmanglạithànhcôngtrongbướcđầutrongphẫuthuậtvẹocộtsốngtạibệnhviệnNhiĐồng2.Đểđảmbảoantoànchobệnhnhihơnnũacầnduytrìhuấnluyệnđàotạomộtđộingũchuyênsâuvềgâymêhồisứcvàphẫuthuậtcộtsống.Từkhóa:gâymêvẹocộtsống,phẫuthuậtcộtsống,kỹthuậttiếtkiệmmáuABSTRACTANESTHESIAFORSCOLIOSISSURGERYINCHILDREN’SHOSPITAL2:THEINITIALRESULTSPhanThiMinhTam,LaiThiThuyNhu*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo1‐2013:467‐474Objectives:ToevaluatetheinitialresultsofanesthesiaforscoliosissurgeryatChildren’sHospital2.Theresultsachievedandtheproblemsstillexist.Methods:Retrospective,descriptiveandanalyticstudyResults:FromJune2009toJuly2011weperformedgeneralanesthesiain40patientshavingscoliosisfrom3to15yearsoldinyoungfemalethanmale(27:13).With67.5%ofpatientswereidiopathicscoliosisand22.5%werecongenitalscoliosis,inwhichtheaveragecurvaturewas68o.Instrumentationposteriorspinalfusionwas82.5% and anterior – posterior spinal fusion was 10%. The average duration of anesthesia was 5 hours 30minutes.Wake‐uptestwasusedtoassessspinalcordfunction.31patientswereusedCellsavertorestrictbloodtransfusions,onlyfourpatientsneededmorebloodtransfusions.Therewere17childrenneededinotropicdrugs,2children required mechanical ventilation in the first postoperative day, 3 cases of complications: 1 patientparalyzedtheleftarm,1numbnessofthelowertwoand1leftpleuraleffusion.Thesecaseshavebeenrecovered.Conclusions: Anesthetic management was contributing to the initial success of scoliosis surgery inchildren’shospital2.Toensuremoresafetyforpatients,it’snecessarytomaintainatrainedstaffofanesthesiaandsurgeryforscoliosis.*BệnhviệnNhiĐồng2Tácgiảliênlạc:BSPhanThịMinhTâmĐT:0903363352Email:ptmtam@gmail.comHộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnChợRẫyNăm2012467NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013Keywords:anesthesiaforscoliosis,spinesurgery,savingbloodĐẶTVẤNĐỀĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUGâymêchobệnhnhi(BN)bịvẹocộtsốnglànhững thách thức và khó khăn mà người gâymêphảiđốimặtvì:phẫuthuật(PT)vẹocộtsốnglà PT có nguy cơ rất cao, trong đó nhiều biếnchứngcóthểxảyratrongvàsauPT.Chúngcóthể liên quan đến thao tác PT, tư thế bệnh nhi,tìnhtrạngtrướcmổ,kỹthuậtgâymê…vàbệnhnhilànhữngngườicóthểcónhữngtổnthươngởtimmạch,hôhấpdobệnhlývẹocộtsốnggâynên(1,7).HiểubiếtvềbệnhlývẹocộtsốngvàphốihợptốtgiữaPTviênvàbácsĩgâymêlàcầnthiếtđểđảmbảosựthànhcông.PhươngphápCónhiềunguyênnhângâynênbệnhlývẹocộtsốngnhư:Vẹocộtsống(VCS)bẩmsinh,VCSdo chấn thương, VCS vô căn, VCS do bệnh lýthầnkinh‐cơ,VCSdodichứngcủasốtbạiliệthay lao cột sống (CS), ngoài ra còn có 1 số hộichứngcókèmdịdạngCS(1,7).ĐasốbệnhlýVCShiện nay được coi là vô căn vì chưa rõ nguyênnhângâydịdạngCS,vàbệnhviệnNhiĐồng2mớithựchiệnGM–PTđượcnhữngtrườnghợpVCSnày.ĐộnặngcủaVCStùythuộcvàogóchợpbởiđoạn CS bị cong, vẹo. CS càng cong, độ congcànglớnthìcàngảnhhưởngđếnchứcnăngtimphổivàtăngnguycơchuphẫu(4).Nhằm mục đích đánh giá các kết quả đạtđược trong gây mê hồi sức (GMHS) các BN bịVCStạibệnhviệnNhiĐồng2cũngnhưcáckhókhăn còn tồn tại để từ đó đề ra được nhữngphương thức GMHS phù hợp với các yêu cầucủa PT viên, kỹ thuật GMHS an toàn và hiệuquả cho bệnh VCS; chúng tôi tiến hành nghiêncứu các trường hợp GMHS cho PT VCS tạiBVNĐ2.MụctiêunghiêncứuHồicứu,môtảcóphântíchtấtcảcácBNcóchỉđịnhPTVCS.DữliệunghiêncứuTuổi,giớitính,cânnặng.BệnhVCS:tìnhtrạngCS,độcong,chiềudàiđoạnCStổnthương.Tình trạng BN trước PT: chức năng tim –phổi.TưthếBNPhươngphápGMHS,thuốcmê,thuốcgiảmđauKỹthuậtGMHS: phương tiện theo dõi, testthứctỉnh,truyềnmáuhoànhồi.Diếnbiến,thờigianGMGiaiđoạnhồitỉnh,hồisứcsaumổ.Taibiến,tácdụngphụ…Thu thập và xử lý số liệu bằng phần mềmthốngkêSPSSphiênbản15.0KẾTQUẢTừtháng06.2009tớitháng07.2011tiếnhànhGMHScho40BNtừ3tới15tuổitạibệnhviệnNhiĐồng2TP.HCM.Cácsốliệuthuthập ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Gây mê vẹo cột sống Phẫu thuật cột sống Kỹ thuật tiết kiệm máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0