Danh mục

Giá tính thuế tài nguyên

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 132.68 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giá tính thuế tài nguyênGiá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân Giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân. Giá bán điện thương phẩm bình quân để tính thuế tài nguyên đối với các cơ sở sản xuất thủy điện do Bộ Tài chính công bố. Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 105/2010/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá tính thuế tài nguyên Giá tính thuế tài nguyênGiá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện là giábán điện thương phẩm bình quânGiá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng sản xuất thủy điện là giábán điện thương phẩm bình quân. Giá bán điện thương phẩm bình quân để tínhthuế tài nguyên đối với các cơ sở sản xuất thủy điện do Bộ Tài chính công bố. BộTài chính vừa ban hành Thông tư số 105/2010/TT-BTC hướng dẫn thi hành mộtsố điều của Luật Thuế tài nguyên và tổ chức thực hiện các quy định tại Nghị địnhsố 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫnthi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12Thông tư nêu rõ đối tượng chịu thuế là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm viđất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộcchủ quyền và quyền tài phán của nước Việt Nam, bao gồm: khoáng sản kim loạivà không kim loại, dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, sản phẩm của rừng tự nhiên,hải sản tự nhiên, nước thiên nhiên, yến sào thiên nhiên và các tài nguyên thiênnhiên khác.Giá tính thuế tài nguyênTheo quy định của Bộ Tài chính, giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiêndùng sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm bình quân. Giá bán điệnthương phẩm bình quân để tính thuế tài nguyên đối với các cơ sở sản xuất thủyđiện do Bộ Tài chính công bố.Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao (kho, bãi nơi khai thác); trường hợp chưa xácđịnh được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tínhthuế do UBND cấp tỉnh quy định.Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuấtkhẩu đơn vị sản phẩm tài nguyên (theo giá FOB); trường hợp tài nguyên khai thácvừa tiêu thụ nội địa và xuất khẩu thì đối với phần tiêu thụ nội địa là giá bán đơn vịsản phẩm tài nguyên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, đối với phần xuất khẩu làgiá xuất khẩu.Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên phải kê riêng sản lượng tài nguyên tiêu thụnội địa, sản lượng tài nguyên xuất khẩu để khai thuế tài nguyên phải nộp trongtháng, khai quyết toán thuế tài nguyên theo quy định.Bộ Tài chính thống nhất, việc xây dựng giá tính thuế tài nguyên phải đảm bảo phùhợp với hàm lượng, chất lượng, sản lượng của loại tài nguyên, tỷ lệ thu hồi tàinguyên và giá tài nguyên bán ra trên thị trường địa phương có tài nguyên khai thácvà tham khảo thêm giá bán tài nguyên trên thị trường của địa phương lân cận.Khi giá bán của loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên thì phảiđiều chỉnh giá tính thuế tài nguyên. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế tàinguyên phải niêm yết công khai giá tính thuế đơn vị tài nguyên tại trụ sở cơ quanthuế.7 trường hợp được miễn, giảm thuế tài nguyên:1. Người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thấtđến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế thì được xét miễn, giảm thuế phải nộp cho sốtài nguyên bị tổn thất; trường hợp đã nộp thuế thì được hoàn trả số thuế đã nộphoặc trừ vào số thuế tài nguyên phải nộp của kỳ sau.2. Miễn thuế tài nguyên đối với tổ chức, cá nhân khai thác hải sản tự nhiên.3. Miễn thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai,giang, tranh, vầu, lồ ô do cá nhân được phép khai thác phục vụ sinh hoạt.4. Miễn thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho sảnxuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt.5. Miễn thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thác nước thiên nhiên dùng cho nôngnghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cánhân khai thác phục vụ sinh hoạt.6. Miễn thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thác đất và sử dụng tại chỗ trên diệntích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình anninh, quân sự, đê điều, bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất khai thác không xácđịnh được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng côngtrình; kể cả trường hợp đất, đá đào lên từ khuôn viên đất được giao, được thuê bắtbuộc phải xúc bỏ đi; nếu đưa đi trao đổi, bán thu tiền thì phải kê khai nộp thuế tàinguyên theo quy định.7 Trường hợp khác được miễn, giảm thuế tài nguyên, Bộ Tài chính chủ trì phốihợp với các Bộ, ngành liên quan báo cáo Chính phủ để trình Uỷ ban thường vụQuốc hội xem xét, quyết định.Thông tư có hiệu lực áp dụng kể từ kỳ khai thuế tài nguyên tháng 7 năm 2010 trởđi.(Nguồn: Thông tư 105/2010/TT-BTC) ...

Tài liệu được xem nhiều: