Giá trị biên độ phức bộ qrs tại thời điểm 40 MS khởi đầu ở chuyển đạo V2 (V2QRSI40) trong dự đoán vị trí rối loạn nhịp thất từ đường ra tâm thất
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 472.91 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Giá trị biên độ phức bộ qrs tại thời điểm 40 MS khởi đầu ở chuyển đạo V2 (V2QRSI40) trong dự đoán vị trí rối loạn nhịp thất từ đường ra tâm thất trình bày xác định giá trị biên độ sóng tại thời điểm 40 ms khởi đầu ở chuyển đạo V2 (V2QRS i40 ms) trong chẩn đoán vị trí khởi phát rối loạn nhịp thất từ đường ra các tâm thất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị biên độ phức bộ qrs tại thời điểm 40 MS khởi đầu ở chuyển đạo V2 (V2QRSI40) trong dự đoán vị trí rối loạn nhịp thất từ đường ra tâm thất vietnam medical journal n01 - october - 2022đường nuốt, do đó chúng tôi muốn đưa ra et al. Phase III Study of Docetaxel and Cisplatinkhuyến cáo các bệnh nhân nuốt nghẹn độ III,IV Plus Fluorouracil Compared With Cisplatin and Fluorouracil As First-Line Therapy for Advancednên được mở thông dạ dày trước khi điều trị. Gastric Cancer: A Report of the V325 Study Group.Trong nghiên cứu của chúng tôi có 12 bệnh nhân J Clin Oncol. 2006;24(31):4991-4997. doi:10.1200/giảm tiểu cầu chiếm 28.6%, tất cả đều là độ 1,2. JCO.2006.06.8429Tóm lại các tác dụng phụ trên hệ tạo huyết khi 3. Shah MA, Janjigian YY, Stoller R, et al. Randomized Multicenter Phase II Study of Modifiedsử dụng phác đồ m DCF là nhẹ nhàng và có thể Docetaxel, Cisplatin, and Fluorouracil (DCF) Versusphục hồi không bệnh nhân nào phải dừng điều DCF Plus Growth Factor Support in Patients Withtrị vì tác dụng phụ. Metastatic Gastric Adenocarcinoma: A Study of the Độc tính ngoài hệ tạo huyết. Trong nghiên US Gastric Cancer Consortium. J Clin Oncol. 2015;33(33):3874-3879.cứu của chúng tôi, buồn nôn là tác dụng phụ doi:10.1200/JCO.2015.60.7465ngoài hệ huyết học hay gặp nhất, gặp 64.3% 4. Phạm Đức Huấn. Nghiên Cứu Điều Trị Phẫubệnh nhân tiếp đến là nôn và độc tính thần kinh Thuật Ung Thư Thực Quản. Trường Đại học Y Hàngoại vi, tất cả đều là độ 1,2 và không gây gián Nội; 2003. 5. Launoy G, Desoubeaux N, Leprieur A, Lefevređoạ điều trị. Có 7 bệnh nhân tăng AST/ALT H, Gignoux M. Major changes in socialnhưng chủ yếu gặp tăng men gan độ 1,2; chỉ có characteristics in oesophageal cancer patients in1 bệnh nhân tăng men gan độ 3. Tăng Creatinin France. Int J Cancer. 2000;85(6):895-897.gặp ở 2 bệnh nhân, đều gặp ở độ 1 và không doi:10.1002/(sici)1097- 0215(20000315)85:63.0.co;2-2ảnh hưởng đến liều thuốc 6. Wu SG, Zhang WW, He ZY, Sun JY, Chen YX, Guo L. Sites of metastasis and overall survival inV. KẾT LUẬN esophageal cancer: a population-based study. Tóm lại, điều trị phác đồ m- DCF mang lại kết Cancer Manag Res. 2017;9:781-788.quả đáp ứng tốt, trong khi an toàn, độc tính mức doi:10.2147/CMAR.S150350độ thấp và có thể kiểm soát được ở những bệnh 7. Takahashi H, Arimura Y, Yamashita K, et al. Phase I/II Study of Docetaxel/Cisplatin/Fluorouracilnhân ung thư thực quản giai đoạn di căn xa. Do Combination Chemotherapy Against Metastaticđó m-DCF là 1 lựa chọn tốt cho các bác sỹ lâm Esophageal Squamous Cell Carcinoma. J Thorac Oncol.sàng trong công tác điều trị. 2010;5(1):122-128. doi:10.1097/JTO.0b013e3181c1ffd5 8. Yamasaki M, Yasuda T, Yano M, et al.TÀI LIỆU THAM KHẢO Multicenter randomized phase II study of cisplatin1. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global cancer and fluorouracil plus docetaxel (DCF) compared statistics 2020: GLOBOCAN estimates of incidence with cisplatin and fluorouracil plus Adriamycin and mortality worldwide for 36 cancers in 185 (ACF) as preoperative chemotherapy for resectable countries. CA Cancer J Clin. n/a(n/a). esophageal squamous cell carcinoma (OGSG1003). doi:https://doi.org/10.3322/caac.21660 Ann Oncol Off J Eur Soc Med Oncol.2. Van Cutsem E, Moiseyenko VM, Tjulandin S, 2017;28(1):116-120. doi:10.1093/annonc/mdw439 GIÁ TRỊ BIÊN ĐỘ PHỨC BỘ QRS TẠI THỜI ĐIỂM 40 MS KHỞI ĐẦU Ở CHUYỂN ĐẠO V2 (V2QRSI40) TRONG DỰ ĐOÁN VỊ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP THẤT TỪ ĐƯỜNG RA TÂM THẤT Nguyễn Tuấn Việt1, Trần Tuấn Việt1,2, Nguyễn Duy Linh1, Phan Đình Phong1,2TÓM TẮT từ đường ra các tâm thất. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện trên 84 bệnh nhân được 30 Mục tiêu: Xác định giá trị biên độ sóng tại thời chẩn đoán xác định và triệt đốt rối loạn nhịp thànhđiểm 40 ms khởi đầu ở chuyển đạo V2 (V2QRS i40 công tại đường ra thất phải (nhóm RVOT) (n = 68) vàms) trong chẩn đoán vị trí khởi phát rối loạn nhịp thất đường ra thất trái (nhóm LVOT) (n = 16). Biên độ sóng trong 40 ms khởi đầu của phức bộ QRS1Viện (V2QRSi40) được đo bằng hệ thống thăm dò điện sinh Tim mạch Việt Nam2Trường lý tim. Kết quả: Giá trị QRSi40 trên các chuyển đạo Đại học Y Hà Nội trước tim không có khác biệt giữa h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị biên độ phức bộ qrs tại thời điểm 40 MS khởi đầu ở chuyển đạo V2 (V2QRSI40) trong dự đoán vị trí rối loạn nhịp thất từ đường ra tâm thất vietnam medical journal n01 - october - 2022đường nuốt, do đó chúng tôi muốn đưa ra et al. Phase III Study of Docetaxel and Cisplatinkhuyến cáo các bệnh nhân nuốt nghẹn độ III,IV Plus Fluorouracil Compared With Cisplatin and Fluorouracil As First-Line Therapy for Advancednên được mở thông dạ dày trước khi điều trị. Gastric Cancer: A Report of the V325 Study Group.Trong nghiên cứu của chúng tôi có 12 bệnh nhân J Clin Oncol. 2006;24(31):4991-4997. doi:10.1200/giảm tiểu cầu chiếm 28.6%, tất cả đều là độ 1,2. JCO.2006.06.8429Tóm lại các tác dụng phụ trên hệ tạo huyết khi 3. Shah MA, Janjigian YY, Stoller R, et al. Randomized Multicenter Phase II Study of Modifiedsử dụng phác đồ m DCF là nhẹ nhàng và có thể Docetaxel, Cisplatin, and Fluorouracil (DCF) Versusphục hồi không bệnh nhân nào phải dừng điều DCF Plus Growth Factor Support in Patients Withtrị vì tác dụng phụ. Metastatic Gastric Adenocarcinoma: A Study of the Độc tính ngoài hệ tạo huyết. Trong nghiên US Gastric Cancer Consortium. J Clin Oncol. 2015;33(33):3874-3879.cứu của chúng tôi, buồn nôn là tác dụng phụ doi:10.1200/JCO.2015.60.7465ngoài hệ huyết học hay gặp nhất, gặp 64.3% 4. Phạm Đức Huấn. Nghiên Cứu Điều Trị Phẫubệnh nhân tiếp đến là nôn và độc tính thần kinh Thuật Ung Thư Thực Quản. Trường Đại học Y Hàngoại vi, tất cả đều là độ 1,2 và không gây gián Nội; 2003. 5. Launoy G, Desoubeaux N, Leprieur A, Lefevređoạ điều trị. Có 7 bệnh nhân tăng AST/ALT H, Gignoux M. Major changes in socialnhưng chủ yếu gặp tăng men gan độ 1,2; chỉ có characteristics in oesophageal cancer patients in1 bệnh nhân tăng men gan độ 3. Tăng Creatinin France. Int J Cancer. 2000;85(6):895-897.gặp ở 2 bệnh nhân, đều gặp ở độ 1 và không doi:10.1002/(sici)1097- 0215(20000315)85:63.0.co;2-2ảnh hưởng đến liều thuốc 6. Wu SG, Zhang WW, He ZY, Sun JY, Chen YX, Guo L. Sites of metastasis and overall survival inV. KẾT LUẬN esophageal cancer: a population-based study. Tóm lại, điều trị phác đồ m- DCF mang lại kết Cancer Manag Res. 2017;9:781-788.quả đáp ứng tốt, trong khi an toàn, độc tính mức doi:10.2147/CMAR.S150350độ thấp và có thể kiểm soát được ở những bệnh 7. Takahashi H, Arimura Y, Yamashita K, et al. Phase I/II Study of Docetaxel/Cisplatin/Fluorouracilnhân ung thư thực quản giai đoạn di căn xa. Do Combination Chemotherapy Against Metastaticđó m-DCF là 1 lựa chọn tốt cho các bác sỹ lâm Esophageal Squamous Cell Carcinoma. J Thorac Oncol.sàng trong công tác điều trị. 2010;5(1):122-128. doi:10.1097/JTO.0b013e3181c1ffd5 8. Yamasaki M, Yasuda T, Yano M, et al.TÀI LIỆU THAM KHẢO Multicenter randomized phase II study of cisplatin1. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global cancer and fluorouracil plus docetaxel (DCF) compared statistics 2020: GLOBOCAN estimates of incidence with cisplatin and fluorouracil plus Adriamycin and mortality worldwide for 36 cancers in 185 (ACF) as preoperative chemotherapy for resectable countries. CA Cancer J Clin. n/a(n/a). esophageal squamous cell carcinoma (OGSG1003). doi:https://doi.org/10.3322/caac.21660 Ann Oncol Off J Eur Soc Med Oncol.2. Van Cutsem E, Moiseyenko VM, Tjulandin S, 2017;28(1):116-120. doi:10.1093/annonc/mdw439 GIÁ TRỊ BIÊN ĐỘ PHỨC BỘ QRS TẠI THỜI ĐIỂM 40 MS KHỞI ĐẦU Ở CHUYỂN ĐẠO V2 (V2QRSI40) TRONG DỰ ĐOÁN VỊ TRÍ RỐI LOẠN NHỊP THẤT TỪ ĐƯỜNG RA TÂM THẤT Nguyễn Tuấn Việt1, Trần Tuấn Việt1,2, Nguyễn Duy Linh1, Phan Đình Phong1,2TÓM TẮT từ đường ra các tâm thất. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện trên 84 bệnh nhân được 30 Mục tiêu: Xác định giá trị biên độ sóng tại thời chẩn đoán xác định và triệt đốt rối loạn nhịp thànhđiểm 40 ms khởi đầu ở chuyển đạo V2 (V2QRS i40 công tại đường ra thất phải (nhóm RVOT) (n = 68) vàms) trong chẩn đoán vị trí khởi phát rối loạn nhịp thất đường ra thất trái (nhóm LVOT) (n = 16). Biên độ sóng trong 40 ms khởi đầu của phức bộ QRS1Viện (V2QRSi40) được đo bằng hệ thống thăm dò điện sinh Tim mạch Việt Nam2Trường lý tim. Kết quả: Giá trị QRSi40 trên các chuyển đạo Đại học Y Hà Nội trước tim không có khác biệt giữa h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vị trí rối loạn nhịp thất Rối loạn nhịp thất Triệt đốt rối loạn nhịp tim Bệnh lý tim mạch thực tổnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 250 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0