Danh mục

Giá trị các đặc điểm chính của LI-RADS 2018 trên cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 728.98 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá giá trị chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) của các đặc điểm chính của phân loại LI-RADS 2018 trên cắt lớp vi tính (CLVT). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu thực hiện trên 80 bệnh nhân với 93 tổn thương được phát hiện trên CLVT 64 dãy, đến khám tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 5/2019 đến tháng 2/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị các đặc điểm chính của LI-RADS 2018 trên cắt lớp vi tính trong chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020nghiên cứu của tác giả đi trước cho thấy tỉ lệ nút ADO cho các còn ống động mạch (PDA) ≥shunt tồn lưu và biến chứng rơi dụng cụ vào 3mm hoặc nút lò xo xoắn cho còn ống độngmạch máu lớn chiếm tỉ lệ khoảng 10%[7]. Trong mạch (PDA) đường kính < 3mm là một kỹ thuậtcác ca này, chúng tôi dùng dụng cụ ADO. Còn điều trị hiệu quả cao và an toàn trên các bệnhcác dụng cụ bít dù còn ống động mạch (PDA) nhân trưởng thành với tỉ lệ thành công caokhác như: dù Rashkind, nút Sideris thì chúng tôi (97,1%), biến chứng rất hiếm gặp (2,7%) vàkhông có kinh nghiệm do hầu như trên thế giới không có trường hợp nào tử vong.hiện nay ít dùng do biến chứng với dù và tỉ lệluồng thông tồn lưu tồn lưu cao. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Schneider DJ, Moore JW. Patent ductus Tỉ lệ biến chứng của nghiên cứu của chúng arteriosus. Circulation 2006; 114: 1873-1882.tôi thấp, chủ yếu là biến chứng bầm máu tại chỗ 2. Porstmann W, Wierny L, Warnke H. Closure ofđâm kim. Trong nghiên cứu này, chúng tôi chưa persistent ductus arteriosus without thoracotomy.bị biến chứng nặng như các tác giả nước ngoài German Med Monthly 1967;15:109–203.đã có là: tán huyết nặng, hoặc rơi dù gây thuyên 3. Masura J, Walsh KP, Thanopoulous B, et al. Catheter closure of moderate to large size patenttắc mạnh. Có lẽ do chúng tôi đã loại 2 ca mà kết ductus arteriosus using the new Amplatzer ductquả chụp động mạch chủ cản quang, sau đó occluder: immediate and short-term results. J Amchúng tôi phát hiện luồng thông tồn lưu quá Coll Cardiol 1998;31:878–82.nhiều hoặc dù ADO không ổn định với nghiệm 4. Brunetti M.A., Everett A.D, et al. Percutaneous Closure of Patent Ductus Arteriosus: Apháp “kéo và đẩy” nhẹ. Multiinstitutional Registry Comparing Multiple Các bệnh nhân được theo dõi thường xuyên Devices. Catheterization and Cardiovasculartại phòng khám Tim Mạch Can Thiệp của chúng Interventions (2010) 76:696–702.tôi tối thiểu 6 tháng với kết quả siêu âm tim sau 5. Ghasemi A., Thomas J. Forbes,et al. Trans-6 tháng: luồng thông tồn lưu đều không thấy tồn Catheter Closure of Patent Ductus 6. Arteriosus - What Is the Best Device?tại, không ca nào bị hẹp động mạch phổi trái Catheterization and Cardiovascular Interventionshoặc động mạch chủ trên siêu âm tim Doppler (2010) 76:687–695.mà có xuất hiện trong các nghiên cứu nước 7. Bilkis A., Alwi M., Ishak Hasanah,et al. Thengoài. Có lẽ số lượng ca của chúng tôi không đủ Amplatzer Duct Occluder: Experience in 209 Patients. J. Am. Coll. Cardiol. 2001;37;258-26.lớn, và chúng tôi chỉ thực hiện trên các bệnh 8. Pass RH, Hijazi Z, Hsu DT, Lewis V,nhân người lớn. Hellenbrand WE. Multicenter USA amplatzer patent ductus arteriosus occlusion device trial:V. KẾT LUẬN Initial and one-year results. J Am Coll Cardiol. Bít dù còn ống động mạch bẳng dụng cụ với 2004;44:513–519. GIÁ TRỊ CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA LI-RADS 2018 TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIẾU MÔTẾ BÀO GAN Trần Thị Hồng Nhung1, Nguyễn Duy Huề1TÓM TẮT chiếu với kết quả giải phẫu bệnh. Từ đó xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính và âm 70 Mục tiêu: Đánh giá giá trị chẩn đoán ung thư biểu tính của từng đặc điểm chính của phân loại LI-RADSmô tế bào gan (UTBMTBG) của các đặc điểm chính trong chẩn đoán UTBMTBG. Kết quả: 93 tổn thươngcủa phân loại LI-RADS 2018 trên cắt lớp vi tính mô tả bao gồm 75 tổn thương ác tính và 18 tổn(CLVT). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu thương lành tính. Đường kính trung bình của tổntiến cứu thực hiện trên 80 bệnh nhân với 93 tổn thương là 51,17 ± 34,8mm (6 – 150mm). Độ nhạy, độthương được phát hiện trên CLVT 64 dãy, đến khám đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính và âm của đặctại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 5/2019 đến điểm ngấm thuốc mạnh thì động mạch lần lượttháng 2/2020. Các tổn thương được mô tả các đặc là78,8%; 66,7%; 85,2% và 56,3%.Độ nhạy, độ đặcđiểm và phân loại theo LI-RADS 2018, sau đó đối hiệu, giá trị dự đoán dương tính và âm của đặc điểm thải thuốc thì tĩnh mạch tương ứng là 68,2%; 81,5%;1Trường 90% và 51,2%. Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán Đại học Y Hà Nội dương tính và âm của đặc điểm vỏ ngấm thuốc lầnChịu t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: