Giá trị các mẫu bệnh phẩm và mật độ vi rút trong chẩn đoán và tiên lượng bệnh tay chân miệng
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 597.89 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu thực hiện những mục tiêu sau: 1) So sánh tỉ lệ dương tính với EV, EV71 ở các mẫu bệnh phẩm: Phết họng, phết bóng nước, phết trực tràng và dịch não tủy; 2) Phân tích sự thay đổi tỉ lệ EV71/EV theo tháng nhằm tìm hiểu mối tương quan giữa tỉ lệ nhiễm EV71 với dịch BTCM; 3) Phân tích tương quan giữa nồng độ vi rút trong các mẫu bệnh phẩm với biến chứng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị các mẫu bệnh phẩm và mật độ vi rút trong chẩn đoán và tiên lượng bệnh tay chân miệngNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011GIÁ TRỊ CÁC MẪU BỆNH PHẨM VÀ MẬT ĐỘ VI RÚTTRONG CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNGTăng Chí Thượng*, Nguyễn Thanh Hùng*, Lê Quốc Thịnh*, Trương Hữu Khanh*,Đỗ Văn Niệm*, Lê Anh Tuấn*, Nguyễn Thị Ngọc Dung*, Nguyễn Ngọc Hạnh*TÓM TẮTMục tiêu: 1) So sánh tỉ lệ dương tính với EV, EV71 ở các mẫu bệnh phẩm: phết họng, phết bóng nước(PBN), phết trực tràng (PTT) và dịch não tủy (DNT); 2) Phân tích sự thay đổi tỉ lệ EV71/EV theo tháng nhằmtìm hiểu mối tương quan giữa tỉ lệ nhiễm EV71 với dịch BTCM; 3) Phân tích tương quan giữa nồng độ vi rút(NĐVR) trong các mẫu bệnh phẩm với biến chứng.Phương pháp: Nghiên cứu thực hiện phản ứng RT-PCR và Real-time RT-PCR trực tiếp từ các mẫu bệnhphẩm như phết họng, phết trực tràng và dịch não tủy ở bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng bệnh tay chân miệng,theo qui trình chuẩn và đoạn mồi do Viện nghiên cứu sức khỏe quốc gia Đài Loan – Trung Quốc cung cấp.Kết quả: Phản ứng có độ lập lại tốt và độ chính xác cao. Mật độ vi rút trong bệnh phẩm có tương quantuyến tính nằm trong giới hạn từ 102-105copies/ml. Trong các loại bệnh phẩm, mẫu phết họng có tỉ lệ dương tínhcao nhất (84,5%), kế đến là phết trực tràng (55,2%) và dịch não tủy (40,2%). Phân tích giá trị trung bình củamật độ vi rút trong các mẫu phết họng, phết trực tràng và dịch não tủy cho thấy không có sự khác biệt giữa 2nhóm có và không có biến chứng. Sự gia tăng tỉ lệ EV71/EV theo các mốc thời gian trong năm có liên quan khôngrõ với cao điểm của BTCM trong năm và không tương quan với tỉ lệ biến chứng.Kết luận: Qui trình chẩn đoán EV71 3 bước đã thiết lập có khả năng phát hiện EV và EV71 cao với tỉ lệtương ứng là 84,5% và 36,7% trên mẫu bệnh phẩm phết họng. Đây là mẫu bệnh phẩm có tỉ lệ dương tính caonhất, lấy mẫu đơn giản nên có thể áp dụng thường qui trên lâm sàng. Chưa thấy mối tương quan rõ giữaNĐVR với khả năng gây biến chứng của EV71 và chưa xác định được sự tương quan giữa sự gia tăng tỉ lệEV71/EV với những cao điểm của BTCM.Từ khóa: enterovirus 71, bệnh tay chân miệng, Real-time RT-PCR.ABSTRACTTHE VALUE OF SPECIMENS AND VIRAL LOAD IN DIAGNOSIS AND PROGNOSIS OF HANDFOOT-MOUTH DISEASETang Chi Thuong, Nguyen Thanh Hung, Le Quoc Thinh, Truong Huu Khanh,Do Van Niem, Le Anh Tuan, Nguyen Thi Ngoc Dung, Nguyen Ngoc Hanh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 3 - 2011: 94 - 101Study objectives: 1) Determine EV and EV71- positive rates in various specimens: pharyngeal swab,vesicle swab, rectal swab abd cerebrospinal fluid; 2) Determine the correlation between EV71 infection andHFMD outbreak based on the the increased proportion of EV71 infections among all EV infections; 3) Analyze thecorrelation between virus load and the occurance of complications.Method: Detection EV71-RNA directed from clinical samples as pharyngeal swab, rectal swab and CSF inpatients with HFMD by RT-PCR and Real-time RT-PCR, following standard protocol and primer of TaiwanNational Health Research Institute.* Bệnh viện Nhi Đồng 1Tác giả liên lạc: ThS.BS Lê Quốc Thịnh ĐT: 090364555794Email: thinhlequoc@yahoo.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm 2011Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011Nghiên cứu Y họcResults: the test has been proved with good iterativeness and high accuracy. Virus load has linear correlationin range 102-105 copies/ml. The means of virus load in pharyngeal swab, rectal swab and CSF are not statisticallydifferent between non-complication and complicated group. The increase of EV71 infection proportion among allEV infections by time is unclearly related with HFMD outbreaks annually and not related with the occurance ofcomplications.Conclusions: the three-step diagnosis process for EV71 has been proved valid to detect EV and EV71infections with the positive rate of 84.5% and 36.7% respectively in pharyngeal swab. Pharyngeal swab is thespecimen with highest positive rate and easy to take so it is applicable routinely in clinical setting. The correlationbetween virus load and EV71-induced complications is not clear and it is the same with the correlation betweenthe increase of EV71 infections among all EV infections with the outbreak of HFMD.Key words: enterovirus 71, hand-foot-mouth disease, Real-time RT-PCR.đoán với độ chính xác cao của phương phápĐẶT VẤN ĐỀkhuếch đại chuỗi gen (Polymerase ChainEnteroviruses (EVs) là một giống thuộc họReation: PCR) trực tiếp từ mẫu bệnh phẩm khiPicornaviridae. Đây là những vi rút có mộtso sánh với phương pháp nuôi cấy(1,8,10,11,12).chuỗi đơn RNA chia thành 68 týp huyết thanh,Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánhgồm các nhóm echoviruses, coxsackie virus,giá khả năng chẩn đoán của phương pháp PCRpolioviruses, và các enterovirus (EV) từ týptrực tiếp từ các mẫu bệnh phẩm, giúp chẩn đoánhuyết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị các mẫu bệnh phẩm và mật độ vi rút trong chẩn đoán và tiên lượng bệnh tay chân miệngNghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011GIÁ TRỊ CÁC MẪU BỆNH PHẨM VÀ MẬT ĐỘ VI RÚTTRONG CHẨN ĐOÁN VÀ TIÊN LƯỢNG BỆNH TAY CHÂN MIỆNGTăng Chí Thượng*, Nguyễn Thanh Hùng*, Lê Quốc Thịnh*, Trương Hữu Khanh*,Đỗ Văn Niệm*, Lê Anh Tuấn*, Nguyễn Thị Ngọc Dung*, Nguyễn Ngọc Hạnh*TÓM TẮTMục tiêu: 1) So sánh tỉ lệ dương tính với EV, EV71 ở các mẫu bệnh phẩm: phết họng, phết bóng nước(PBN), phết trực tràng (PTT) và dịch não tủy (DNT); 2) Phân tích sự thay đổi tỉ lệ EV71/EV theo tháng nhằmtìm hiểu mối tương quan giữa tỉ lệ nhiễm EV71 với dịch BTCM; 3) Phân tích tương quan giữa nồng độ vi rút(NĐVR) trong các mẫu bệnh phẩm với biến chứng.Phương pháp: Nghiên cứu thực hiện phản ứng RT-PCR và Real-time RT-PCR trực tiếp từ các mẫu bệnhphẩm như phết họng, phết trực tràng và dịch não tủy ở bệnh nhân có biểu hiện lâm sàng bệnh tay chân miệng,theo qui trình chuẩn và đoạn mồi do Viện nghiên cứu sức khỏe quốc gia Đài Loan – Trung Quốc cung cấp.Kết quả: Phản ứng có độ lập lại tốt và độ chính xác cao. Mật độ vi rút trong bệnh phẩm có tương quantuyến tính nằm trong giới hạn từ 102-105copies/ml. Trong các loại bệnh phẩm, mẫu phết họng có tỉ lệ dương tínhcao nhất (84,5%), kế đến là phết trực tràng (55,2%) và dịch não tủy (40,2%). Phân tích giá trị trung bình củamật độ vi rút trong các mẫu phết họng, phết trực tràng và dịch não tủy cho thấy không có sự khác biệt giữa 2nhóm có và không có biến chứng. Sự gia tăng tỉ lệ EV71/EV theo các mốc thời gian trong năm có liên quan khôngrõ với cao điểm của BTCM trong năm và không tương quan với tỉ lệ biến chứng.Kết luận: Qui trình chẩn đoán EV71 3 bước đã thiết lập có khả năng phát hiện EV và EV71 cao với tỉ lệtương ứng là 84,5% và 36,7% trên mẫu bệnh phẩm phết họng. Đây là mẫu bệnh phẩm có tỉ lệ dương tính caonhất, lấy mẫu đơn giản nên có thể áp dụng thường qui trên lâm sàng. Chưa thấy mối tương quan rõ giữaNĐVR với khả năng gây biến chứng của EV71 và chưa xác định được sự tương quan giữa sự gia tăng tỉ lệEV71/EV với những cao điểm của BTCM.Từ khóa: enterovirus 71, bệnh tay chân miệng, Real-time RT-PCR.ABSTRACTTHE VALUE OF SPECIMENS AND VIRAL LOAD IN DIAGNOSIS AND PROGNOSIS OF HANDFOOT-MOUTH DISEASETang Chi Thuong, Nguyen Thanh Hung, Le Quoc Thinh, Truong Huu Khanh,Do Van Niem, Le Anh Tuan, Nguyen Thi Ngoc Dung, Nguyen Ngoc Hanh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 3 - 2011: 94 - 101Study objectives: 1) Determine EV and EV71- positive rates in various specimens: pharyngeal swab,vesicle swab, rectal swab abd cerebrospinal fluid; 2) Determine the correlation between EV71 infection andHFMD outbreak based on the the increased proportion of EV71 infections among all EV infections; 3) Analyze thecorrelation between virus load and the occurance of complications.Method: Detection EV71-RNA directed from clinical samples as pharyngeal swab, rectal swab and CSF inpatients with HFMD by RT-PCR and Real-time RT-PCR, following standard protocol and primer of TaiwanNational Health Research Institute.* Bệnh viện Nhi Đồng 1Tác giả liên lạc: ThS.BS Lê Quốc Thịnh ĐT: 090364555794Email: thinhlequoc@yahoo.comHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV Nhi Đồng 1 - Năm 2011Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011Nghiên cứu Y họcResults: the test has been proved with good iterativeness and high accuracy. Virus load has linear correlationin range 102-105 copies/ml. The means of virus load in pharyngeal swab, rectal swab and CSF are not statisticallydifferent between non-complication and complicated group. The increase of EV71 infection proportion among allEV infections by time is unclearly related with HFMD outbreaks annually and not related with the occurance ofcomplications.Conclusions: the three-step diagnosis process for EV71 has been proved valid to detect EV and EV71infections with the positive rate of 84.5% and 36.7% respectively in pharyngeal swab. Pharyngeal swab is thespecimen with highest positive rate and easy to take so it is applicable routinely in clinical setting. The correlationbetween virus load and EV71-induced complications is not clear and it is the same with the correlation betweenthe increase of EV71 infections among all EV infections with the outbreak of HFMD.Key words: enterovirus 71, hand-foot-mouth disease, Real-time RT-PCR.đoán với độ chính xác cao của phương phápĐẶT VẤN ĐỀkhuếch đại chuỗi gen (Polymerase ChainEnteroviruses (EVs) là một giống thuộc họReation: PCR) trực tiếp từ mẫu bệnh phẩm khiPicornaviridae. Đây là những vi rút có mộtso sánh với phương pháp nuôi cấy(1,8,10,11,12).chuỗi đơn RNA chia thành 68 týp huyết thanh,Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánhgồm các nhóm echoviruses, coxsackie virus,giá khả năng chẩn đoán của phương pháp PCRpolioviruses, và các enterovirus (EV) từ týptrực tiếp từ các mẫu bệnh phẩm, giúp chẩn đoánhuyết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Bệnh tay chân miệng Phết bóng nước Phết trực tràng Dịch não tủyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0