![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giá trị cộng hưởng từ trong đánh giá giai đoạn trước phẫu thuật ung thư trực tràng tại Bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 777.67 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ trong đánh giá giai đoạn trước phẫu thuật ở bệnh nhân ung thư trực tràng có đối chiếu với giải phẫu bệnh sau mổ. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu các bệnh nhân được chẩn đoán xác định là ung thư trực tràng, được chụp CHT để đánh giá giai đoạn trước phẫu thuật và được điều trị bằng phẫu thuật tại bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa từ tháng 01/2022 đến tháng 12/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị cộng hưởng từ trong đánh giá giai đoạn trước phẫu thuật ung thư trực tràng tại Bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa vietnam medical journal n01 - JULY - 20245 – 13 tuổi tại Ấn Độ. Kết quả của nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢOnày cho thấy nhóm 5 đến 7 tuổi có tỷ lệ sâu 1. WHO. Global data on dental caries prevalencerăng là 65,1%, chỉ số dmft là 2,68 ± 2,48, trong (DMFT) in children aged 12 years. 2000;1-9.khi DMFT là 0,75 ± 1,02. Nhóm 8 đến 10 tuổi có 2. Trần Văn Trường và cs. Điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc ở Việt Nam năm 1999-2000.tỷ lệ mắc sâu răng là 56,7%; chỉ số dmft và Nhà xuất bản Y học Hà Nội; 2002.DMFT lần lượt là 2,01 ± 2,07 và 1,05 ± 1,28. Có 3. Trương Mạnh Dũng, Vũ Mạnh Tuấn. Thực trạng45,4% trẻ em trong độ tuổi từ 11 đến 13 tuổi bị bệnh răng miệng và một số yếu tố liên quan ở trẻ 4-sâu răng, giá trị trung bình chỉ số dmft là 0,69 ± 8 tuổi tại 5 tỉnh thành của Việt Nam năm 2010. Tạp chí Y học thực hành. 2011;793:91-96.1,07 và DMFT trung bình là 1,26 ± 1,50. Sự khác 4. Trịnh Đình Hải, Nguyễn Hồng Minh, Trầnbiệt về tỷ lệ mắc sâu răng và chỉ số dmft/DMFT Cao Bính. Điều tra sức khỏe răng miệng toàngiữa các nhóm tuổi có ý nghĩa thống kê. Như quốc năm 2019. Nhà xuất bản Y học Hà Nội.vậy, chỉ số dmft giảm dần và chỉ số DMFT tăng 2019; 24-25.dần khi trẻ từ 5 lên 13 tuổi 9. 5. Ngô Văn Toàn, Vũ Mạnh Tuấn. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Răng Hàm Mặt. NhàV. KẾT LUẬN xuất bản Giáo dục Việt Nam; 2021:47-60. 6. Congiu G., Campus G., Luglie PF. Early Đây là một nghiên cứu cắt ngang nhằm mô childhood caries (ECC) prevalence andtả thực trạng bệnh sâu răng ở học sinh 6 tuổi background factors: a review. Oral Health PrevTrường Tiểu học Khương Thượng - Đống Đa - Dent, 2014;12(1):71–76. 7. Kitty J. Chen. Prevalence of early childhoodHà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ sâu caries among 5-year-old children: A systematicrăng là tương đối cao, trong đó tỷ lệ sâu răng review. J Invest Clin Dent, 2018;10: e12376.sữa ở học sinh nữ cao hơn ở học sinh nam và tỷ 8. Ramos-Gomez FJ, Weintraub JA, Gansky SA,lệ sâu răng vĩnh viễn ở học sinh nam cao hơn ở et al. Bacterial, behavioral and environmental factors associated with early childhood caries. Jhọc sinh nữ. Chỉ số dmft của trẻ 6 tuổi vẫn còn Clin Pediatr Dent, 2002;26(2):165–73.cao, trong đó chỉ số dmft ở học sinh nữ cao hơn 9. Goenka P, Dutta S, Marwah N, et al (2018).ở học sinh nam và chỉ số DMFT ở học sinh nam Prevalence of Dental Caries in Children of Age 5cao hơn ở học sinh nữ. to 13 Years in District of Vaishali, Bihar, India. Int J Clin Pediatr Dent, 11(5):359-364. GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN TRƯỚC PHẪU THUẬT UNG THƯ TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THANH HÓA Nguyễn Thành Nam1, Nguyễn Thị Thủy1, Trịnh Văn Lĩnh1, Nguyễn Văn Sơn2, Lê Xuân Chính2TÓM TẮT bình (41%), trực tràng cao (23.1%). Cộng hưởng từ có độ chính xác là 84,6% trong chẩn đoán giai đoạn T 59 Mục tiêu: Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ và 87,2% trong chẩn đoán giai đoạn hạch vùng trướctrong đánh giá giai đoạn trước phẫu thuật ở bệnh phẫu thuật. Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoánnhân ung thư trực tràng có đối chiếu với giải phẫu dương tính(PPV), giá trị dự đoán âm tính(NPV) củabệnh sau mổ. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt cộng hưởng từ trong đánh giá sự xâm lấn của u rangang, hồi cứu các bệnh nhân được chẩn đoán xác ngoài thành trực tràng lần lượt là 92,9%; 81,8%;định là ung thư trực tràng, được chụp CH ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị cộng hưởng từ trong đánh giá giai đoạn trước phẫu thuật ung thư trực tràng tại Bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa vietnam medical journal n01 - JULY - 20245 – 13 tuổi tại Ấn Độ. Kết quả của nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢOnày cho thấy nhóm 5 đến 7 tuổi có tỷ lệ sâu 1. WHO. Global data on dental caries prevalencerăng là 65,1%, chỉ số dmft là 2,68 ± 2,48, trong (DMFT) in children aged 12 years. 2000;1-9.khi DMFT là 0,75 ± 1,02. Nhóm 8 đến 10 tuổi có 2. Trần Văn Trường và cs. Điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc ở Việt Nam năm 1999-2000.tỷ lệ mắc sâu răng là 56,7%; chỉ số dmft và Nhà xuất bản Y học Hà Nội; 2002.DMFT lần lượt là 2,01 ± 2,07 và 1,05 ± 1,28. Có 3. Trương Mạnh Dũng, Vũ Mạnh Tuấn. Thực trạng45,4% trẻ em trong độ tuổi từ 11 đến 13 tuổi bị bệnh răng miệng và một số yếu tố liên quan ở trẻ 4-sâu răng, giá trị trung bình chỉ số dmft là 0,69 ± 8 tuổi tại 5 tỉnh thành của Việt Nam năm 2010. Tạp chí Y học thực hành. 2011;793:91-96.1,07 và DMFT trung bình là 1,26 ± 1,50. Sự khác 4. Trịnh Đình Hải, Nguyễn Hồng Minh, Trầnbiệt về tỷ lệ mắc sâu răng và chỉ số dmft/DMFT Cao Bính. Điều tra sức khỏe răng miệng toàngiữa các nhóm tuổi có ý nghĩa thống kê. Như quốc năm 2019. Nhà xuất bản Y học Hà Nội.vậy, chỉ số dmft giảm dần và chỉ số DMFT tăng 2019; 24-25.dần khi trẻ từ 5 lên 13 tuổi 9. 5. Ngô Văn Toàn, Vũ Mạnh Tuấn. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Răng Hàm Mặt. NhàV. KẾT LUẬN xuất bản Giáo dục Việt Nam; 2021:47-60. 6. Congiu G., Campus G., Luglie PF. Early Đây là một nghiên cứu cắt ngang nhằm mô childhood caries (ECC) prevalence andtả thực trạng bệnh sâu răng ở học sinh 6 tuổi background factors: a review. Oral Health PrevTrường Tiểu học Khương Thượng - Đống Đa - Dent, 2014;12(1):71–76. 7. Kitty J. Chen. Prevalence of early childhoodHà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ sâu caries among 5-year-old children: A systematicrăng là tương đối cao, trong đó tỷ lệ sâu răng review. J Invest Clin Dent, 2018;10: e12376.sữa ở học sinh nữ cao hơn ở học sinh nam và tỷ 8. Ramos-Gomez FJ, Weintraub JA, Gansky SA,lệ sâu răng vĩnh viễn ở học sinh nam cao hơn ở et al. Bacterial, behavioral and environmental factors associated with early childhood caries. Jhọc sinh nữ. Chỉ số dmft của trẻ 6 tuổi vẫn còn Clin Pediatr Dent, 2002;26(2):165–73.cao, trong đó chỉ số dmft ở học sinh nữ cao hơn 9. Goenka P, Dutta S, Marwah N, et al (2018).ở học sinh nam và chỉ số DMFT ở học sinh nam Prevalence of Dental Caries in Children of Age 5cao hơn ở học sinh nữ. to 13 Years in District of Vaishali, Bihar, India. Int J Clin Pediatr Dent, 11(5):359-364. GIÁ TRỊ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG ĐÁNH GIÁ GIAI ĐOẠN TRƯỚC PHẪU THUẬT UNG THƯ TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THANH HÓA Nguyễn Thành Nam1, Nguyễn Thị Thủy1, Trịnh Văn Lĩnh1, Nguyễn Văn Sơn2, Lê Xuân Chính2TÓM TẮT bình (41%), trực tràng cao (23.1%). Cộng hưởng từ có độ chính xác là 84,6% trong chẩn đoán giai đoạn T 59 Mục tiêu: Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ và 87,2% trong chẩn đoán giai đoạn hạch vùng trướctrong đánh giá giai đoạn trước phẫu thuật ở bệnh phẫu thuật. Độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoánnhân ung thư trực tràng có đối chiếu với giải phẫu dương tính(PPV), giá trị dự đoán âm tính(NPV) củabệnh sau mổ. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt cộng hưởng từ trong đánh giá sự xâm lấn của u rangang, hồi cứu các bệnh nhân được chẩn đoán xác ngoài thành trực tràng lần lượt là 92,9%; 81,8%;định là ung thư trực tràng, được chụp CH ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư trực tràng Cộng hưởng từ Giá trị cộng hưởng từ Điều trị ung thư trực tràngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0