Giá trị của các chỉ số APRI và FIB-4 trong tiên đoán mức độ giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 321.62 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết với mục tiêu xác định giá trị của các chỉ số APRI và FIB-4 trong dự đoán mức độ giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan. Nghiên cứu tiến hành trên 225 bệnh nhân xơ gan tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của các chỉ số APRI và FIB-4 trong tiên đoán mức độ giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ ganY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015Nghiên cứu Y họcGIÁ TRỊ CỦA CÁC CHỈ SỐ APRI VÀ FIB-4 TRONG TIÊN ĐOÁNMỨC ĐỘ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Ở BỆNH NHÂN XƠ GANHà Vũ*, Bùi Hữu Hoàng*TÓMTẮTMở đầu: Xuất huyết tiêu hoá trên do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ) là một trong những biến chứnghàng đầu gây tử vong ở bệnh nhân xơ gan và hiện nay có nhiều phương pháp không xâm lấn đã được nghiên cứuđể tầm soát biến chứng này. Tuy nhiên, mối tương quan giữa các chỉ số không xâm lấn như APRI và FIB-4 vớimức độ giãn TMTQ chưa được nghiên cứu đầy đủ, đặc biệt ở Việt Nam.Mục tiêu: Xác định giá trị của các chỉ số APRI và FIB-4 trong dự đoán mức độ giãn TMTQ ở bệnh nhân xơgan .Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 225 bệnh nhân xơ gantại Bệnh viện Chợ Rẫy. Các bệnh nhân được làm các xét nghiệm sinh hóa, nội soi tiêu hóa trên và siêu âm bụng.Tính các chỉ số APRI và FIB-4. Tìm mối tương quan giữa sự hiện diện giãn lớn TMTQ(độ 2, độ 3) với hai chỉ sốnày và tính các giá trị dự đoán.Kết quả: Tỉ lệ giãn TMTQ trong dân số nghiên cứu là 82,7%, trong đó giãn lớn (độ 2, độ 3) là 60%. Tại giátrị cắt 0,885, chỉ số APRI dự đoán TMTQ giãn lớn có độ nhạy 79,3%, độ đặc hiệu 55,6%, giá trị tiên đoán dương(GTTĐD) 72,7%, giá trị tiên đoán âm (GTTĐA) 64,1%, diện tích dưới đường cong (AUC) là 0,662. Tại giá trịcắt 7,065, chỉ số FIB-4 dự đoán TMTQ giãn lớn có độ nhạy 98,5%, độ đặc hiệu 71,1%, GTTĐD 83,6%, GTTĐA96,9%, AUC là 0,833.Kết luận: Chỉ số FIB-4 là một phương pháp không xâm nhập có giá trị trong tiên đoán có giãn lớn TMTQ ởbệnh nhân xơ gan.Từ khoá: Xơ gan, giãn lớn TMTQ, chỉ số APRI, chỉ số FIB-4.ABSTRACTVALIDATION OF APRI AND FIB-4 INDICES IN PREDICTION OF ESOPHAGEAL VARICEALDEGREES IN CIRRHOTIC PATIENTSHa Vu, Bui Huu Hoang* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 97 - 102Background: Esophageal variceal bleeding is a major complication of cirrhosis with high morbility and now,many non-invasive methods are investigated to test this complication. However, the correlation between noninvasive indices as APRI, FIB-4 index and the presence of esophageal varices (EV) are incompletely investigated,especially in Vietnam.Objective: To evaluate APRI index and FIB-4 index in prediction of the level of EV in cirrhotic patients.Subjects and methods: A cross-sectional study was conducted on 225 cirrhotic patients at Cho RayHospital. They underwent biochemical tests, upper digestive endoscopy and abdominal ultrasonography. TheAPRI and FIB-4 indices were calculated. Hence, we derived the correlation between calculated indices and thepresence of large esophageal varices(EV)[degree 2 and degree 3], and calculated the predictive values.Results: Prevalence of EV in the study population was 82.7%, among these, large EV was 60%. At the cut* Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: BS Hà Vũ; ĐT: 0983979500 Email: havudr@gmail.comChuyên Đề Nội Khoa97Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015off value of 0.885, APRI index had a sensitivity (sens) of 79.3%, a specificity (spec) of 55.6%, a positive predictivevalue (PPV) of 72.7%, a negative predictive value (NPV)of 64.1%,and an area under receiver operatingcharacteristics ( AUROC) of 0.662 in predicting the presence of large EV. At the cut-off value of 7.065, FIB-4index had a sens. of 98.5%, a spec. of 71.1%,a PPV of 83.6%, a NPV of 96.9%, and an AUROC of 0.833 inpredicting the presence of large EV.Conclusion: FIB-4 index is an useful non-invasive method in predicting the presence of large EV in cirrhoticpatients.Keywords: Cirrhosis, large esophageal varices, APRI index, FIB-4 index.APRI (tỉ số AST/số lượng tiểu cầu)và FIB-4 là cácĐẶT VẤNĐỀchỉ số sinh hoá và huyết học có giá trị khá tốtXơ gan là bệnh cảnh cuối của các bệnh gantrong việc dự đoán sự hiện diện của giãn TMTQmạn tính và rất thường gặp tại khoa Nội Tiêuở bệnh nhân xơ gan. Chính vì vậy, chúng tôihoá-Gan mật. Ở giai đoạn mất bù, xơ gan cóthực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu xácnhiều biến chứng, đặc biệt là xuất huyết tiêuđịnh giá trị của các chỉ số APRI và FIB-4 trongdựhóa(XHTH) do vỡ giãn TMTQ. Giãn TMTQ hiệnđoán mức độ giãn TMTQ ở BN xơ gan để có thểdiện khoảng 40% ở bệnh nhân (BN) xơ gan cònáp dụng tại Việt Nam.bù và khoảng 60% ở BN xơ gan mất bù(2). NếuĐỐI TƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUchưa bị giãn TMTQ, khoảng 8% BN bắt đầu xuấthiện giãn TMTQ mỗi năm(5). Mặc dù y học đã có*Đối tượng nghiên cứu:nhiều tiến bộ trong điều trị biến chứng của xơLà các BN đến khám tại phòng khám vàgan nhưng tỉ lệ tử vong do XHTH do vỡ giãnnhập khoa Nội Tiêu hoá - Bệnh viện Chợ Rẫy từTMTQ vẫn còn khá cao (17-57%)(12). Chính điều10/2013 – 04/2014 thoả mãn các điều kiện sau:này đã đặt ra thách thức cho các nhà lâm sàng* Tiêu chuẩ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của các chỉ số APRI và FIB-4 trong tiên đoán mức độ giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ ganY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015Nghiên cứu Y họcGIÁ TRỊ CỦA CÁC CHỈ SỐ APRI VÀ FIB-4 TRONG TIÊN ĐOÁNMỨC ĐỘ GIÃN TĨNH MẠCH THỰC QUẢN Ở BỆNH NHÂN XƠ GANHà Vũ*, Bùi Hữu Hoàng*TÓMTẮTMở đầu: Xuất huyết tiêu hoá trên do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ) là một trong những biến chứnghàng đầu gây tử vong ở bệnh nhân xơ gan và hiện nay có nhiều phương pháp không xâm lấn đã được nghiên cứuđể tầm soát biến chứng này. Tuy nhiên, mối tương quan giữa các chỉ số không xâm lấn như APRI và FIB-4 vớimức độ giãn TMTQ chưa được nghiên cứu đầy đủ, đặc biệt ở Việt Nam.Mục tiêu: Xác định giá trị của các chỉ số APRI và FIB-4 trong dự đoán mức độ giãn TMTQ ở bệnh nhân xơgan .Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 225 bệnh nhân xơ gantại Bệnh viện Chợ Rẫy. Các bệnh nhân được làm các xét nghiệm sinh hóa, nội soi tiêu hóa trên và siêu âm bụng.Tính các chỉ số APRI và FIB-4. Tìm mối tương quan giữa sự hiện diện giãn lớn TMTQ(độ 2, độ 3) với hai chỉ sốnày và tính các giá trị dự đoán.Kết quả: Tỉ lệ giãn TMTQ trong dân số nghiên cứu là 82,7%, trong đó giãn lớn (độ 2, độ 3) là 60%. Tại giátrị cắt 0,885, chỉ số APRI dự đoán TMTQ giãn lớn có độ nhạy 79,3%, độ đặc hiệu 55,6%, giá trị tiên đoán dương(GTTĐD) 72,7%, giá trị tiên đoán âm (GTTĐA) 64,1%, diện tích dưới đường cong (AUC) là 0,662. Tại giá trịcắt 7,065, chỉ số FIB-4 dự đoán TMTQ giãn lớn có độ nhạy 98,5%, độ đặc hiệu 71,1%, GTTĐD 83,6%, GTTĐA96,9%, AUC là 0,833.Kết luận: Chỉ số FIB-4 là một phương pháp không xâm nhập có giá trị trong tiên đoán có giãn lớn TMTQ ởbệnh nhân xơ gan.Từ khoá: Xơ gan, giãn lớn TMTQ, chỉ số APRI, chỉ số FIB-4.ABSTRACTVALIDATION OF APRI AND FIB-4 INDICES IN PREDICTION OF ESOPHAGEAL VARICEALDEGREES IN CIRRHOTIC PATIENTSHa Vu, Bui Huu Hoang* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 97 - 102Background: Esophageal variceal bleeding is a major complication of cirrhosis with high morbility and now,many non-invasive methods are investigated to test this complication. However, the correlation between noninvasive indices as APRI, FIB-4 index and the presence of esophageal varices (EV) are incompletely investigated,especially in Vietnam.Objective: To evaluate APRI index and FIB-4 index in prediction of the level of EV in cirrhotic patients.Subjects and methods: A cross-sectional study was conducted on 225 cirrhotic patients at Cho RayHospital. They underwent biochemical tests, upper digestive endoscopy and abdominal ultrasonography. TheAPRI and FIB-4 indices were calculated. Hence, we derived the correlation between calculated indices and thepresence of large esophageal varices(EV)[degree 2 and degree 3], and calculated the predictive values.Results: Prevalence of EV in the study population was 82.7%, among these, large EV was 60%. At the cut* Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: BS Hà Vũ; ĐT: 0983979500 Email: havudr@gmail.comChuyên Đề Nội Khoa97Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015off value of 0.885, APRI index had a sensitivity (sens) of 79.3%, a specificity (spec) of 55.6%, a positive predictivevalue (PPV) of 72.7%, a negative predictive value (NPV)of 64.1%,and an area under receiver operatingcharacteristics ( AUROC) of 0.662 in predicting the presence of large EV. At the cut-off value of 7.065, FIB-4index had a sens. of 98.5%, a spec. of 71.1%,a PPV of 83.6%, a NPV of 96.9%, and an AUROC of 0.833 inpredicting the presence of large EV.Conclusion: FIB-4 index is an useful non-invasive method in predicting the presence of large EV in cirrhoticpatients.Keywords: Cirrhosis, large esophageal varices, APRI index, FIB-4 index.APRI (tỉ số AST/số lượng tiểu cầu)và FIB-4 là cácĐẶT VẤNĐỀchỉ số sinh hoá và huyết học có giá trị khá tốtXơ gan là bệnh cảnh cuối của các bệnh gantrong việc dự đoán sự hiện diện của giãn TMTQmạn tính và rất thường gặp tại khoa Nội Tiêuở bệnh nhân xơ gan. Chính vì vậy, chúng tôihoá-Gan mật. Ở giai đoạn mất bù, xơ gan cóthực hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu xácnhiều biến chứng, đặc biệt là xuất huyết tiêuđịnh giá trị của các chỉ số APRI và FIB-4 trongdựhóa(XHTH) do vỡ giãn TMTQ. Giãn TMTQ hiệnđoán mức độ giãn TMTQ ở BN xơ gan để có thểdiện khoảng 40% ở bệnh nhân (BN) xơ gan cònáp dụng tại Việt Nam.bù và khoảng 60% ở BN xơ gan mất bù(2). NếuĐỐI TƯỢNG–PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUchưa bị giãn TMTQ, khoảng 8% BN bắt đầu xuấthiện giãn TMTQ mỗi năm(5). Mặc dù y học đã có*Đối tượng nghiên cứu:nhiều tiến bộ trong điều trị biến chứng của xơLà các BN đến khám tại phòng khám vàgan nhưng tỉ lệ tử vong do XHTH do vỡ giãnnhập khoa Nội Tiêu hoá - Bệnh viện Chợ Rẫy từTMTQ vẫn còn khá cao (17-57%)(12). Chính điều10/2013 – 04/2014 thoả mãn các điều kiện sau:này đã đặt ra thách thức cho các nhà lâm sàng* Tiêu chuẩ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y khoa Nghiên cứu y học Chỉ số APRI và FIB 4 Mức độ giãn tĩnh mạch thực quản Bệnh xơ ganTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 183 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 180 0 0