Danh mục

Giá trị của các dấu hiệu đặc hiệu trên cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân biệt u bao thần kinh và u màng não tuỷ dưới màng cứng – ngoài tuỷ

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 290.52 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu của chúng tôi mục đích để đánh giá các dấu hiệu hình ảnh đặc hiệu trên cộng hưởng từ (CHT) để bổ xung cho phân biệt u bao thần kinh (UBTK) và u màng não tuỷ (UMNT) dưới màng cứng – ngoài tuỷ, tập trung vào 3 dấu hiệu là tín hiệu dạng nang, dấu hiệu đuôi màng cứng và dấu hiệu rộng lỗ liên hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của các dấu hiệu đặc hiệu trên cộng hưởng từ trong chẩn đoán phân biệt u bao thần kinh và u màng não tuỷ dưới màng cứng – ngoài tuỷ vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 Chotmaihet Thangphaet. 2008;91(12):1894-1898. children and adolescents in China: a systematic4. Cherkasova M, Sulla EM, Dalena KL, Pondé review and meta-analysis. BMC Psychiatry. MP, Hechtman L. Developmental Course of 2017;17:32. doi:10.1186/s12888-016-1187-9 Attention Deficit Hyperactivity Disorder and its 7. DuPaul GJ, Gormley MJ, Laracy SD. Predictors. J Can Acad Child Adolesc Psychiatry. Comorbidity of LD and ADHD: implications of DSM- 2013;22(1):47-54. 5 for assessment and treatment. J Learn Disabil.5. Germinario EAP, Arcieri R, Bonati M, et al. 2013;46(1):43-51. Attention-deficit/hyperactivity disorder drugs and doi:10.1177/0022219412464351 growth: an Italian prospective observational study. 8. Masi L. ADHD and Comorbid Disorders in J Child Adolesc Psychopharmacol. 2013;23(7):440- Childhood Psychiatric Problems, Medical Problems, 447. doi:10.1089/cap.2012.0086 Learning Disorders and Developmental6. Wang T, Liu K, Li Z, et al. Prevalence of Coordination Disorder. Clin Psychiatry. 2015;1(1). attention deficit/hyperactivity disorder among doi:10.21767/2471-9854.100005 GIÁ TRỊ CỦA CÁC DẤU HIỆU ĐẶC HIỆU TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁNPHÂN BIỆT U BAO THẦN KINH VÀ U MÀNG NÃO TUỶ DƯỚI MÀNG CỨNG – NGOÀI TUỶ Đặng Khánh Huyền1, Nguyễn Duy Hùng1,2TÓM TẮT 36 - EXTRAMEDULLARY SPINAL Mục tiêu: Nghiên cứu của chúng tôi mục đích để SCHWANNOMAS AND MENINGIOMASđánh giá các dấu hiệu hình ảnh đặc hiệu trên cộng Objective: Our study aimed to investigate thehưởng từ (CHT) để bổ xung cho phân biệt u bao thần specific signs on Magnetic Resonance Imaging (MRI)kinh (UBTK) và u màng não tuỷ (UMNT) dưới màng in providing useful data to differentiate betweencứng – ngoài tuỷ, tập trung vào 3 dấu hiệu là tín hiệu intradural - extramedullary schwannomas anddạng nang, dấu hiệu đuôi màng cứng và dấu hiệu meningiomas. Materials and Methods: Thisrộng lỗ liên hợp. Phương pháp: Nghiên cứu thực retrospective study reviewed 42 patients withhiện trên 42 bệnh nhân (BN)UBTK và 18BNUMNT dưới intradural - extramedullary schwannomas and 18màng cứng – ngoài tuỷ đã được chụp CHT cột sống patients with intradural - extramedullary meningiomas.trước mổ tại trung tâm Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện All patients had undergone spinal MRI prior to surgeryHữu nghị Việt Đức từ 7/2019 - 12/2021. Kết quả: at Vietduc University hospital, Hanoi, Vietnam, fromUBTK hay gặp tín hiệu dạng nang (SE 64.3%, SP July 2019 to December 2021. Results: Patients with100%, PPV 100%), dấu hiệu làm rộng lỗ liên hợp (SP schwannoma showed significantly higher frequency of94.4% và PPV 92.3%) hơn UMNT; còn UMNT hay gặp cystic change sign (SE 64.3%, SP 100%, PPV 100%),dấu hiệu đuôi màng cứng (SP 97.6%, PPV 90.9%, NPV neural foraminal widening sign (SP 94.4% và PPV83.7%) hơn có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 95% 92.3%); patients with meningioma showed(p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022chất lượng cuộc sống người bệnh3. (hình 2) là phần màng cứng dày, ngấm thuốc đối Phương pháp điều trị tốt nhất hiện nay là quang từsau tiêm, liên tiếp với u và thon gọnphẫu thuật, tuy nhiên cách thức phẫu thuật của dần ra khỏi u ở 2 bên1. Rộng lỗ liên hợp (hình 1)2 u có một số điểm khác biệt1,3. Phẫu thuật khi u lan vào hoặc lan qua lỗ liên hợp 1 bên gâyUBTK yêu cầu cắt bỏ cả màng cứng và màng rộng lỗ liên hợp so với bên đối diện, có thể xâmnhện do u ở khoang dưới nhện, phải khâu kín lấn xương hoặc không6.màng cứng và màng nhệnđể tránh rò dịch não Số liệu thống kê được xử lý bằng phần mềmtuỷ sau mổ. Ngược lại,UMNT nằm ở khoang dưới SPSS 20.0 (IBM Corp, Armonk, New York, Hoamàng cứng, phải loại bỏ cả u và phần màng Kỳ). Các biến định lượng được mô tả dưới dạngcứng tiếp xúc với u, việc bảo tồn màng nhện trung vị và khoảng tứ phân vị, kiểm định bằnggiúp tránh rò dịch não tuỷ3. Do vậy, dự đoán mô thuật toán Mann-Whitney test, Kolmogorov-bệnh học trước mổ giúp phẫu thuật viên tiên Smirnov; các biến định tính được mô tả bằnglượng phương án phẫu thuật và tiên lượng BN phần trăm, số lượng, kiểm định bằng thuật toánsau phẫu thuật. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: