Danh mục

Giá trị của các phương pháp nội soi, chụp xquang baryt thực quản, đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao trong chẩn đoán co thắt tâm vị

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 872.51 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Co thắt tâm vị (CTTV) là một bệnh lý hiếm gặp, đặc trưng bởi tình trạng mất nhu động thực quản và giảm khả năng giãn của cơ thắt thực quản dưới (LES). Nghiên cứu cắt ngang thực hiện trên 148 bệnh nhân nghi ngờ co thắt tâm vị (CTTV) từ 9/2020 đến 2/2023 tại Viện nghiên cứu và đào tạo tiêu hóa gan mật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của các phương pháp nội soi, chụp xquang baryt thực quản, đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao trong chẩn đoán co thắt tâm vị TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 1 - 2024 GIÁ TRỊ CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP NỘI SOI, CHỤP XQUANG BARYT THỰC QUẢN, ĐO ÁP LỰC VÀ NHU ĐỘNG THỰC QUẢN ĐỘ PHÂN GIẢI CAO TRONG CHẨN ĐOÁN CO THẮT TÂM VỊ Đào Việt Hằng1,2,3 , Trần Thị Thu Trang1,4, Nguyễn Thu Thương1, Đào Văn Long1,3TÓM TẮT of 82% but specificity was not high (57%). The sensitivity of HRM was higher than the conventional 43 Nghiên cứu cắt ngang thực hiện trên 148 bệnh methods such as barium esophagram and uppernhân nghi ngờ co thắt tâm vị (CTTV) từ 9/2020 đến gastrointestinal endoscopy (87% sensitivity, 100%2/2023 tại Viện nghiên cứu và đào tạo tiêu hóa gan specificity). The combination between diagnosticmật. Tuổi trung bình là 41,5 ± 14,8 với 37,9% là nam methods and clinical symptoms would improve thegiới. Triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là nuốt specificity of diagnosis.khó (85,1%) và trào ngược (75,7%), tỷ lệ bệnh nhân Keywords: barium esophagram, achalasia, highcó điểm Eckardt ≥6 là 60,0%. Trong 148 bệnh nhân, resolution manometry, endoscopy.140 bệnh nhân được chẩn đoán xác định bởi bác sĩlâm sàng dựa vào triệu chứng kết hợp các phương I. ĐẶT VẤN ĐỀpháp thăm dò hình ảnh (nội soi/chụp baryt thực quản/đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao Co thắt tâm vị (CTTV) là một bệnh lý hiếm(HRM)). 81,8% bệnh nhân có hình ảnh CTTV trên nội gặp, đặc trưng bởi tình trạng mất nhu động thựcsoi với độ nhạy 82%, nhưng độ đặc hiệu chưa cao quản và giảm khả năng giãn của cơ thắt thực(57%). Kỹ thuật HRM cho thấy độ nhạy tốt hơn trong quản dưới (LES). Tỷ lệ mắc mới hàng năm ướcchẩn đoán CTTV so với các phương pháp truyền thống tính khoảng 1,07 – 2,2/100.000 người và tỷ lệnhư chụp baryt thực quản và nội soi đường tiêu hóa(độ nhạy 87%, độ đặc hiệu 100%). Kết hợp các hiện mắc chung là 10 – 15,7/100.000 người [1].phương pháp chẩn đoán CTTV với triệu chứng lâm Bệnh nhân thường biểu hiện khó nuốt tăng dầnsàng sẽ giúp cải thiện độ đặc hiệu trong chẩn đoán. với đồ ăn đặc sau đó đến đồ ăn lỏng, triệu Từ khoá: chụp baryt thực quản, co thắt tâm vị, chứng trào ngược, đau ngực, nóng rát sauđo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao, xương ức và sút cân. Bệnh kéo dài gây ảnhnội soi. hưởng đến sức khỏe và chất lượng cuộc sốngSUMMARY của bệnh nhân; do vậy, chẩn đoán CTTV đặc THE VALUE OF ENDOSCOPY, BARIUM biệt ở giai đoạn sớm thực sự rất cần thiết. ESOPHAGRAM AND HIGH RESOLUTION Chẩn đoán CTTV thường dựa vào các triệuMANOMETRY METHODS IN DIAGNOSIS OF chứng lâm sàng (sử dụng bộ câu hỏi Eckardt) và các phương pháp thăm dò bao gồm chụp baryt ACHALASIA A cross-sectional study was conducted in 148 thực quản, nội soi đường tiêu hóa trên và đo áppatients with suspected achalasia from 9/2020 to lực và nhu động thực quản độ phân giải cao2/2023 in the Institute of Gastroenterology and (high resolution manometry, HRM) [1, 2].TrongHepatology. The mean age was 41.5 ± 14, 37.9% of đó chụp baryt thực quản là phương pháp khôngpatients were male. The most common clinical xâm lấn, dễ thực hiện, phổ biến, phù hợp chosymptoms were dysphagia (85.1%) and regurgitation(75.7%), the proportion of patients having Eckardt những đơn vị chưa triển khai được kĩ thuật HRM.scores ≥6 was 60.0%. 140 out of 148 patients had a Nội soi đường tiêu hóa trên được khuyến cáo ởconfỉrmed diagnosis of achalasia based on clinical hầu hết các bệnh nhân có triệu chứng gợi ýsymptoms combined with the diagnostic imaging CTTV để loại trừ các các bệnh lý khác, đặc biệt làmethods (endoscopy/barium esophagram/high ung thư thực quản hoặc các tổn thương đè đẩyresolution manometry (HRM)). 81.8% of patients gây hẹp. HRM được coi là tiêu chuẩn vàng tronghaving achalasia findings in endoscopy with sensitivity chẩn đoán CTTV với đặc trưng là giảm khả năng1Viện giãn cơ thắt thực quản dưới thể hiện qua tăng chỉ Nghiên cứu và Đào tạo Tiêu hoá, Gan mật số áp lực tích hợp khi nghỉ của LES trong 4 giây2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội3Trường Đại học Y Hà Nội (IRP4s) [1, 2]. Phân loại Chicago 3.0 chia CTTV4Trường Đại học Dược Hà Nội thành ba type trên HRM dựa trên hình thái nhuChịu trách nhiệm chính: Đào Việt Hằng động thực quản, từ đó giúp xác định phươngEmail: daoviethang@hmu.edu.vn pháp điều trị và tiên lượng đáp ứng điều trị.Ngày nhận bài: 5.01.2024 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: