Giá trị của cộng hưởng từ khuếch tán và động học bắt thuốc trong chẩn đoán u biểu mô tuyến ức
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 965.86 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U biểu mô tuyến ức (UBMTƯ) là nguyên nhân thường gặp nhất của tổn thương choán chỗ ngăn trước mạch máu ở người trưởng thành. Cộng hưởng từ khuếch tán (DW-MRI) cung cấp thông tin về mật độ tế bào và sự toàn vẹn màng tế bào. Cộng hưởng từ động học bắt thuốc (DCE-MRI) giúp đánh giá sự tưới máu của khối u. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mô tả đặc điểm trên DW-MRI và DCE-MRI của UBMTƯ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của cộng hưởng từ khuếch tán và động học bắt thuốc trong chẩn đoán u biểu mô tuyến ức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 regimen in patients with relapsed or refractory AIDS-related non-Hodgkins lymphoma. Annals of Hodgkin lymphoma. 36 (15), e19517. hematology, 91 (11), 1757-17636. Fan Y., Huang Z.-Y., Luo L.-H. et al (2008). 9. Crump M., Baetz T., Couban S. (2004). Efficacy of GDP regimen (gemcitabine, Gemcitabine, dexamethasone, and cisplatin in dexamethasone, and cisplatin) on relapsed or patients with recurrent or refractory aggressive refractory aggressive non-Hodgkin’s lymphoma: a histology B cell non Hodgkin lymphoma: a phase report of 24 cases. Ai zheng, 27 (11), 1222-1225. II study by the National Cancer Institute of7. Nguyễn Lan Phương (2019). Nghiên cứu đặc Canada Clinical Trials Group (NCICCTG). Cancer: điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị Interdisciplinary International Journal of the của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái American Cancer Society, 101 (8), 1835-1842. phát tại viện Huyết học - Truyền máu Trung 10. Villa D., Seshadri T., Puig N. (2012). Second- ương, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, line salvage chemotherapy for transplant-eligible Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội, patients with Hodgkin’s lymphoma resistant to8. Zhong D. T., Shi C. M., Chen Q. Study on platinum-containing first-line salvage effectiveness of gemcitabine, dexamethasone, chemotherapy. Haematologica, 97 (5), 751-757. and cisplatin (GDP) for relapsed or refractory GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ KHUẾCH TÁN VÀ ĐỘNG HỌC BẮT THUỐC TRONG CHẨN ĐOÁN U BIỂU MÔ TUYẾN ỨC Võ Tấn Đức1,2, Nguyễn Hoàng Nam2, Trần Thị Mai Thùy1,2TÓM TẮT 52,6% và 56,2%). Kết luận: Chuỗi xung khuếch tán và kỹ thuật động học bắt thuốc là các phương tiện 86 Mở đầu: U biểu mô tuyến ức (UBMTƯ) là nguyên CHT nâng cao có giá trị trong đặc điểm hóa UBMTƯ.nhân thường gặp nhất của tổn thương choán chỗ Từ khóa: u biểu mô tuyến ức, u tuyến ức,ngăn trước mạch máu ở người trưởng thành. Cộng carcinôm tuyến ức, u thần kinh nội tiết tuyến ức, cộnghưởng từ khuếch tán (DW-MRI) cung cấp thông tin về hưởng từ khuếch tán, cộng hưởng từ động học bắtmật độ tế bào và sự toàn vẹn màng tế bào. Cộng thuốc.hưởng từ động học bắt thuốc (DCE-MRI) giúp đánhgiá sự tưới máu của khối u. Nghiên cứu này được thực SUMMARYhiện nhằm mô tả đặc điểm trên DW-MRI và DCE-MRIcủa UBMTƯ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên CHARACTERIZATION OF THYMICcứu hồi cứu hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) của 56 EPITHELIAL TUMORS WITH DIFFUSIONngười bệnh UBMTƯ, gồm 19 u tuyến ức nguy cơ thấp AND DYNAMIC CONTRAST-ENHANCED(LRT), 21 u tuyến ức nguy cơ cao (HRT) và 16 u MAGNETIC RESONANCE IMAGINGkhông phải u tuyến ức (NT), được khảo sát CHT vùng Introduction: Thymic epithelial tumor (TET) isngực từ tháng 09 năm 2018 đến tháng 07 năm 2022. the most common neoplasm of the adult’s anteriorKết luận giải phẫu bệnh có được thông qua bệnh mediastinum. Chest magnetic resonance imagingphẩm phẫu thuật hay sinh thiết xuyên thành ngực. (MRI) has been increasingly introduced into clinicalKhảo sát hệ số khuếch tán biểu kiến (ADC), dạng practice thanks to its excellent tissue characterizationđường cong tín hiệu-thời gian (TIC) và thời gian đỉnh and evidence of lowering the number of unnecessarybắt thuốc (TTP). Kết quả: Giá trị ADC giảm dần theo interventions. Diffusion-weighted (DW) imagingđộ ác tính tăng dần. Giá trị ADC cao nhất ở LRT (trung provides information on the cellularity of tumors, andvị: 1,04 x 10-3 mm2/giây), thấp hơn ở HRT (trung vị: dynamic contrast-enhanced (DCE) technique helps to0,93 x 10-3 mm2/giây), và thấp nhất ở NT (trung vị: assess tumor perfusion. The present study was0,69 x 10-3 mm2/giây). U tuyến ức đạt đỉnh bắt thuốc conducted with the aim of depicting the DW and DCEsớm hơn các u không phải u tuyến ức, TTP trung vị magnetic resonance (MR) findings of TETs. Methods:lần lượt là 105 và 180 giây. LRT (TTP trung vị: 60 This is a retrospective study including 56 TET patientsg ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của cộng hưởng từ khuếch tán và động học bắt thuốc trong chẩn đoán u biểu mô tuyến ức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 regimen in patients with relapsed or refractory AIDS-related non-Hodgkins lymphoma. Annals of Hodgkin lymphoma. 36 (15), e19517. hematology, 91 (11), 1757-17636. Fan Y., Huang Z.-Y., Luo L.-H. et al (2008). 9. Crump M., Baetz T., Couban S. (2004). Efficacy of GDP regimen (gemcitabine, Gemcitabine, dexamethasone, and cisplatin in dexamethasone, and cisplatin) on relapsed or patients with recurrent or refractory aggressive refractory aggressive non-Hodgkin’s lymphoma: a histology B cell non Hodgkin lymphoma: a phase report of 24 cases. Ai zheng, 27 (11), 1222-1225. II study by the National Cancer Institute of7. Nguyễn Lan Phương (2019). Nghiên cứu đặc Canada Clinical Trials Group (NCICCTG). Cancer: điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị Interdisciplinary International Journal of the của bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái American Cancer Society, 101 (8), 1835-1842. phát tại viện Huyết học - Truyền máu Trung 10. Villa D., Seshadri T., Puig N. (2012). Second- ương, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp II, line salvage chemotherapy for transplant-eligible Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội, patients with Hodgkin’s lymphoma resistant to8. Zhong D. T., Shi C. M., Chen Q. Study on platinum-containing first-line salvage effectiveness of gemcitabine, dexamethasone, chemotherapy. Haematologica, 97 (5), 751-757. and cisplatin (GDP) for relapsed or refractory GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ KHUẾCH TÁN VÀ ĐỘNG HỌC BẮT THUỐC TRONG CHẨN ĐOÁN U BIỂU MÔ TUYẾN ỨC Võ Tấn Đức1,2, Nguyễn Hoàng Nam2, Trần Thị Mai Thùy1,2TÓM TẮT 52,6% và 56,2%). Kết luận: Chuỗi xung khuếch tán và kỹ thuật động học bắt thuốc là các phương tiện 86 Mở đầu: U biểu mô tuyến ức (UBMTƯ) là nguyên CHT nâng cao có giá trị trong đặc điểm hóa UBMTƯ.nhân thường gặp nhất của tổn thương choán chỗ Từ khóa: u biểu mô tuyến ức, u tuyến ức,ngăn trước mạch máu ở người trưởng thành. Cộng carcinôm tuyến ức, u thần kinh nội tiết tuyến ức, cộnghưởng từ khuếch tán (DW-MRI) cung cấp thông tin về hưởng từ khuếch tán, cộng hưởng từ động học bắtmật độ tế bào và sự toàn vẹn màng tế bào. Cộng thuốc.hưởng từ động học bắt thuốc (DCE-MRI) giúp đánhgiá sự tưới máu của khối u. Nghiên cứu này được thực SUMMARYhiện nhằm mô tả đặc điểm trên DW-MRI và DCE-MRIcủa UBMTƯ. Đối tượng và phương pháp: Nghiên CHARACTERIZATION OF THYMICcứu hồi cứu hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) của 56 EPITHELIAL TUMORS WITH DIFFUSIONngười bệnh UBMTƯ, gồm 19 u tuyến ức nguy cơ thấp AND DYNAMIC CONTRAST-ENHANCED(LRT), 21 u tuyến ức nguy cơ cao (HRT) và 16 u MAGNETIC RESONANCE IMAGINGkhông phải u tuyến ức (NT), được khảo sát CHT vùng Introduction: Thymic epithelial tumor (TET) isngực từ tháng 09 năm 2018 đến tháng 07 năm 2022. the most common neoplasm of the adult’s anteriorKết luận giải phẫu bệnh có được thông qua bệnh mediastinum. Chest magnetic resonance imagingphẩm phẫu thuật hay sinh thiết xuyên thành ngực. (MRI) has been increasingly introduced into clinicalKhảo sát hệ số khuếch tán biểu kiến (ADC), dạng practice thanks to its excellent tissue characterizationđường cong tín hiệu-thời gian (TIC) và thời gian đỉnh and evidence of lowering the number of unnecessarybắt thuốc (TTP). Kết quả: Giá trị ADC giảm dần theo interventions. Diffusion-weighted (DW) imagingđộ ác tính tăng dần. Giá trị ADC cao nhất ở LRT (trung provides information on the cellularity of tumors, andvị: 1,04 x 10-3 mm2/giây), thấp hơn ở HRT (trung vị: dynamic contrast-enhanced (DCE) technique helps to0,93 x 10-3 mm2/giây), và thấp nhất ở NT (trung vị: assess tumor perfusion. The present study was0,69 x 10-3 mm2/giây). U tuyến ức đạt đỉnh bắt thuốc conducted with the aim of depicting the DW and DCEsớm hơn các u không phải u tuyến ức, TTP trung vị magnetic resonance (MR) findings of TETs. Methods:lần lượt là 105 và 180 giây. LRT (TTP trung vị: 60 This is a retrospective study including 56 TET patientsg ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U biểu mô tuyến ức U tuyến ức Carcinôm tuyến ức U thần kinh nội tiết tuyến ức Cộng hưởng từ khuếch tán Cộng hưởng từ động học bắt thuốcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0