Giá trị của cộng hưởng từ tiểu khung trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt đối chiếu với kết quả sinh thiết qua đường trực tràng dưới hướng dẫn siêu âm
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 442.29 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Giá trị của cộng hưởng từ tiểu khung trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt đối chiếu với kết quả sinh thiết qua đường trực tràng dưới hướng dẫn siêu âm trình bày một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ung thư tuyến tiền liệt và kết quả của sinh thiết qua đường trực tràng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của cộng hưởng từ tiểu khung trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt đối chiếu với kết quả sinh thiết qua đường trực tràng dưới hướng dẫn siêu âm HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI NĂM 2022 GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TIỂU KHUNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT ĐỐI CHIẾU VỚI KẾT QUẢ SINH THIẾT QUA ĐƯỜNG TRỰC TRÀNG DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM Nguyễn Đình Hướng1, Nguyễn Văn Thiệu1 TÓM TẮT 26 Chẩn đoán ung thư của MRI tiểu khung: Sn Mục tiêu: một số đặc điểm lâm sàng và cận 91,3%, Sp 58,3%, Acc 89,4%. Biến chứng: phải lâm sàng của ung thư tuyến tiền liệt và kết quả can thiệp (0%), không biến chứng (76,7%), đau của sinh thiết qua đường trực tràng. (17,9%), tiểu máu (3,6%), xuất tinh ra máu Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 56 (1,8%). trường hợp sinh thiết tuyến tiền liệt qua đường Kết luận: CHT tiểu khung có độ phân giải trực tràng dưới hướng dẫn của siêu âm, có kết cao, giá trị chẩn đoán chính xác cao, là phương quả giải phẫu bệnh từ 04/2019 đến tháng pháp thường quy đánh giá tổn thương tuyến tiền 02/2022. liệt, định hướng vị trí sinh thiết. Kỹ thuật sinh Kết quả: 56 bệnh nhân, độ tuổi trung bình thiết TTL là một kĩ thuật khó, phức tạp, có thể có 69,8. 44 trường hợp cho kết quả ung thư (78,6%), tai biến, cần thực hiện nghiêm ngặt theo quy viêm (3,6%), quá sản lành tính (21,4%). Lâm trình kỹ thuật nhằm đạt hiệu quả cao nhất, tai sàng: tiểu khó (79,5%); thăm trực tràng: Sn biến ít nhất. (34,1%), Sp (75%), Acc (83,3%). Nồng độ PSA huyết thanh (PSA tt): 54 trường hợp (96,4%) SUMMARY >10ng/ml, 2 trường hợp (3,6%)30gr (91,1%); tổn thương ở COMPARE TO RESULTS OF 1 thùy (34,1%), tổn thương ở 2 thùy (65,9%); vị TRANSRECTAL ULTRASOUND- trí ngoại vi (68,2%), trung tâm (31,8%); thâm GUIDED BIOPSIES nhiễm mỡ quanh tuyến (70,5%); xâm lấn túi tinh, Purpose: to investigate some clinical and trực tràng hay gặp nhất (25%); đặc điểm tổn paraclinical features of prostate cancer and thương : T2 giảm tín hiệu (83,3%), T2FS giảm results of the transrectal ultrasound-guided tín hiệu (93,2%), DWI tăng tín hiệu (100%), biopsy. ngấm thuốc mạnh (95,5%), ngấm thuốc ít (4,5%). Materials and methods: 56 cases of transrectal ultrasound-guided prostatic biopsy 1 Bệnh viện Ung bướu Hà Nội which had anatomical pathology results, from Tác giả liên hệ: Nguyễn Văn Thiệu 04/2019 to 02/2022. SĐT: 0362 778 870 Results: 56 patients had a mean age of 69,8 Email: thieunv1992@gmail.com years. There were 44 cases cancer prostate Ngày nộp bài: 26/07/2022 (78,6%), inflammation (3,6%), benign prostate Ngày phản biện: 30/09/2022 hyperplasia (21,4%). Dysuria ratio was 79,5%, Ngày phê duyệt: 10/10/2022 rectal examination were: Sn (34,1%), Sp (75%), 218 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Acc (83,3%). Serum PSA level (PSA tt) was số liệu của viện ung thư quốc gia và bệnh >10ng/ml in 54 cases (96,4%), 30gr (91,1%); a cộng sự (2012) tiến hành nghiên cứu ở 1098 lobe (34,1%), both lobes (65,9%); peripheral ở người đàn ông > 50 tuổi taị khu vực Thành zone (68,2%), central zone (31,8%); periprostatic phố Hồ Chí Minh thì tỉ lệ ung thư tuyến tiền fat invasion (70,5%); rectal and seminal vesicle liệt là 3% [4] . Chẩn đoán xác định cần dựa invasion (25%); T2 hypointense (83,3%), T2FS vào thăm trực tràng, PSA huyết thanh, kết hypointense (93,2%), DWI hyperintense (100%), quả sinh thiết tuyến tiền liệt, trong đó kết quả enhancement (95,5%). Diagnostic values of sinh thiết là chẩn đoán quyết định. Sinh thiết pelvis MRI in Sn, Sp, and Acc were 91,3%, có vai trò quyết định trong chẩn đoán ung 58,3%, and 89,4% respectively. Biopsy thư tuyến tiền liệt, tuy nhiên kết quả sinh complications included need intervention (0%), thiết phụ thuộc vào phương pháp, kỹ thuật not complication (76,7%), pain (17,9%), sinh thiết. Có nhiều phương pháp sinh thiết hematuria (3,6%), haematospermia (1,8%). tuyến tiền liệt, ngày nay trên thế giới và tại Conclusion: Pelvis MRI has high-resolution Việt Nam chủ yếu sinh thiết tuyến tiền liệt images, high diagnostic value, and is a regular qua trực tràng dưới hướng dẫn của siêu âm. selection method for assessing prostate, guide Theo EAU (2008), sinh thiết tuyến tiền liệt located biopsy. Transrectal ultrasound-guided dưới hướng dẫn của siêu âm qua trực tràng là b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của cộng hưởng từ tiểu khung trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt đối chiếu với kết quả sinh thiết qua đường trực tràng dưới hướng dẫn siêu âm HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI NĂM 2022 GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TIỂU KHUNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TUYẾN TIỀN LIỆT ĐỐI CHIẾU VỚI KẾT QUẢ SINH THIẾT QUA ĐƯỜNG TRỰC TRÀNG DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM Nguyễn Đình Hướng1, Nguyễn Văn Thiệu1 TÓM TẮT 26 Chẩn đoán ung thư của MRI tiểu khung: Sn Mục tiêu: một số đặc điểm lâm sàng và cận 91,3%, Sp 58,3%, Acc 89,4%. Biến chứng: phải lâm sàng của ung thư tuyến tiền liệt và kết quả can thiệp (0%), không biến chứng (76,7%), đau của sinh thiết qua đường trực tràng. (17,9%), tiểu máu (3,6%), xuất tinh ra máu Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 56 (1,8%). trường hợp sinh thiết tuyến tiền liệt qua đường Kết luận: CHT tiểu khung có độ phân giải trực tràng dưới hướng dẫn của siêu âm, có kết cao, giá trị chẩn đoán chính xác cao, là phương quả giải phẫu bệnh từ 04/2019 đến tháng pháp thường quy đánh giá tổn thương tuyến tiền 02/2022. liệt, định hướng vị trí sinh thiết. Kỹ thuật sinh Kết quả: 56 bệnh nhân, độ tuổi trung bình thiết TTL là một kĩ thuật khó, phức tạp, có thể có 69,8. 44 trường hợp cho kết quả ung thư (78,6%), tai biến, cần thực hiện nghiêm ngặt theo quy viêm (3,6%), quá sản lành tính (21,4%). Lâm trình kỹ thuật nhằm đạt hiệu quả cao nhất, tai sàng: tiểu khó (79,5%); thăm trực tràng: Sn biến ít nhất. (34,1%), Sp (75%), Acc (83,3%). Nồng độ PSA huyết thanh (PSA tt): 54 trường hợp (96,4%) SUMMARY >10ng/ml, 2 trường hợp (3,6%)30gr (91,1%); tổn thương ở COMPARE TO RESULTS OF 1 thùy (34,1%), tổn thương ở 2 thùy (65,9%); vị TRANSRECTAL ULTRASOUND- trí ngoại vi (68,2%), trung tâm (31,8%); thâm GUIDED BIOPSIES nhiễm mỡ quanh tuyến (70,5%); xâm lấn túi tinh, Purpose: to investigate some clinical and trực tràng hay gặp nhất (25%); đặc điểm tổn paraclinical features of prostate cancer and thương : T2 giảm tín hiệu (83,3%), T2FS giảm results of the transrectal ultrasound-guided tín hiệu (93,2%), DWI tăng tín hiệu (100%), biopsy. ngấm thuốc mạnh (95,5%), ngấm thuốc ít (4,5%). Materials and methods: 56 cases of transrectal ultrasound-guided prostatic biopsy 1 Bệnh viện Ung bướu Hà Nội which had anatomical pathology results, from Tác giả liên hệ: Nguyễn Văn Thiệu 04/2019 to 02/2022. SĐT: 0362 778 870 Results: 56 patients had a mean age of 69,8 Email: thieunv1992@gmail.com years. There were 44 cases cancer prostate Ngày nộp bài: 26/07/2022 (78,6%), inflammation (3,6%), benign prostate Ngày phản biện: 30/09/2022 hyperplasia (21,4%). Dysuria ratio was 79,5%, Ngày phê duyệt: 10/10/2022 rectal examination were: Sn (34,1%), Sp (75%), 218 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Acc (83,3%). Serum PSA level (PSA tt) was số liệu của viện ung thư quốc gia và bệnh >10ng/ml in 54 cases (96,4%), 30gr (91,1%); a cộng sự (2012) tiến hành nghiên cứu ở 1098 lobe (34,1%), both lobes (65,9%); peripheral ở người đàn ông > 50 tuổi taị khu vực Thành zone (68,2%), central zone (31,8%); periprostatic phố Hồ Chí Minh thì tỉ lệ ung thư tuyến tiền fat invasion (70,5%); rectal and seminal vesicle liệt là 3% [4] . Chẩn đoán xác định cần dựa invasion (25%); T2 hypointense (83,3%), T2FS vào thăm trực tràng, PSA huyết thanh, kết hypointense (93,2%), DWI hyperintense (100%), quả sinh thiết tuyến tiền liệt, trong đó kết quả enhancement (95,5%). Diagnostic values of sinh thiết là chẩn đoán quyết định. Sinh thiết pelvis MRI in Sn, Sp, and Acc were 91,3%, có vai trò quyết định trong chẩn đoán ung 58,3%, and 89,4% respectively. Biopsy thư tuyến tiền liệt, tuy nhiên kết quả sinh complications included need intervention (0%), thiết phụ thuộc vào phương pháp, kỹ thuật not complication (76,7%), pain (17,9%), sinh thiết. Có nhiều phương pháp sinh thiết hematuria (3,6%), haematospermia (1,8%). tuyến tiền liệt, ngày nay trên thế giới và tại Conclusion: Pelvis MRI has high-resolution Việt Nam chủ yếu sinh thiết tuyến tiền liệt images, high diagnostic value, and is a regular qua trực tràng dưới hướng dẫn của siêu âm. selection method for assessing prostate, guide Theo EAU (2008), sinh thiết tuyến tiền liệt located biopsy. Transrectal ultrasound-guided dưới hướng dẫn của siêu âm qua trực tràng là b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư tuyến tiền liệt Giá trị của cộng hưởng từ Chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt Sinh thiết qua đường trực tràngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
13 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0