![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán các nhân vùng chuyển tiếp tuyến tiền liệt theo PIRADS 2.1
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 271.83 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá giá trị của cộng hưởng từ (CHT) trong chẩn đoán các nhân vùng chuyển tiếp tuyến tiền liệt theo PIRADS 2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu 67 bệnh nhân nghi ngờ ung thư tuyến tiền liệt (lâm sàng hoặc PSA cao) được chụp cộng hưởng từ tuyến tiền liệt (TTL) và được tiến hành sinh thiết TTL tại Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh và Điện quang can thiệp Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán các nhân vùng chuyển tiếp tuyến tiền liệt theo PIRADS 2.1 vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2023 GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC NHÂN VÙNG CHUYỂN TIẾP TUYẾN TIỀN LIỆT THEO PIRADS 2.1 Trương Thị Thanh1, Hoàng Đình Âu1 TÓM TẮT Keywords: MRI prostate, PIRADS 2.1, transition zone, protaste cancer 38 Mục tiêu: Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ (CHT) trong chẩn đoán các nhân vùng chuyển tiếp I. ĐẶT VẤN ĐỀ tuyến tiền liệt theo PIRADS 2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hồi Theo GLOBOCAN 2020, ung thư tuyến tiền cứu và tiến cứu 67 bệnh nhân nghi ngờ ung thư tuyến liệt (UTTTL) là ung thư phổ biến đứng hàng thứ tiền liệt (lâm sàng hoặc PSA cao) được chụp cộng 2 sau ung thư phổi, tỷ lệ ung thư đứng hàng thứ hưởng từ tuyến tiền liệt (TTL) và được tiến hành sinh 5 do ung thư ở nam giới1. thiết TTL tại Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh và Điện Trong UTTTL, UTTTL vùng chuyển tiếp (TZ) quang can thiệp Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả: trong nghiên cứu có 32 bệnh nhân ung thư TTL chiếm 30% và gây ra những thách thức trong vùng chuyển tiếp và 35 bệnh nhân không ung thư. chẩn đoán2. Do nằm ở vị trí sâu nên thăm khám Trong nhóm ung thư, độ tuổi trung bình là 67 tuổi, qua trực tràng, siêu âm thậm chí sinh thiết qua chỉ số PSA toàn phần trung bình 45,18 ng/mL và đường trực tràng có thể bị bỏ sót trong một nhóm có PSA > 20ng/mL chiếm 66,67%. Tỷ lệ ung thậm chí nhiều lần chẩn đoán. Ngoài ra, đặc thư của nhóm PIRADS 2 là 0%, nhóm PIRADS 3 là 12 điểm mô bệnh học của TZ gồm 02 loại là mô %, nhóm PIRADS 4 là 50% và nhóm PIRADS 5 là 88%. Kết luận: CHT tuyến tiền liệt đánh giá theo tuyến tăng tín hiệu trên T2W và mô đệm giảm phân loại PIRADS 2.1 là phương pháp chẩn đoán hình tín hiệu trên T2W tạo ra hình ảnh giả u TZ2, ảnh không xâm lấn chính xác nhất trong phát hiện thêm vào đó những tổn thương khác như viêm ung thư tuyến tiền liệt vùng chuyển tiếp. TLT mạn tính, nốt tăng sản lành tính TLT, xơ cơ Từ khoá: cộng hưởng từ tuyến tiền liệt, PIRADS đệm trước, dày vỏ bao phẫu thuật cũng tạo ra 2.1, vùng chuyển tiếp, ung thư tiền liệt tuyến. những hình ảnh giả u gây khó khăn trong chẩn SUMMARY đoán dẫn đến bệnh thường được phát hiện ở giai VALUE OF MAGNETIC RESONANCE IN đoạn muộn. Trong khi đó việc phát hiện các khối DIAGNOSIS LESIONS IN TRANSITION ZONE OF u TZ sớm đóng vai trò vô cùng quan trọng do tỷ PROSTATE USING THE PROSTATE IMAGING lệ tái phát sau hoá chất và phẫu thuật cắt tuyến AND REPORITNG DATA SYSTEM (PI-RADS) 2.1 tiền liệt (TTL) lên tới 16%2. Purpose: To evaluate the value of magnetic Hệ thống dữ liệu và báo cáo kết quả hình resonance in diagnosis lesions in transition zone of ảnh tuyến tiền liệt phiên bản 2.1 (Prostate prostate using the Prostate Imaging and Reporting Data System (PI-RADS) 2.1. Material and methods: Imaging Reporting And Data System version 2.1 A descriptive, prospective and retrospective study of – PIRADS 2.1) được công bố vào tháng 3 năm 67 patients who were suspicious prostate cancer 2019 với thay đổi định nghĩa về xếp loại tổn (clinical presentation or high PSA) had performed MRI thương PIRADS 1,2 ở vùng chuyển tiếp và định prostate and been biopsied at the Radiology Center of nghĩa về ngấm thuốc trên chuỗi xung DYNAMIC Hanoi Medical University Hospital. Result: In our sau tiêm điều này giúp phân biệt được các loại study, 32 patients were diagnosed prostate cancer in transition zone, 35 patients had benign lesions. In tổn thương rõ ràng hơn, có sự thống nhất cao cancer group, the mean age was 66,66 years old, hơn trong nhận định kết quả hình ảnh, qua đó mean total PSA was 45,18 ng/mL and 66,67% patients làm tăng độ chính xác của chẩn đoán3,4. having PSA higher than 20 ng/mL. The percentage of Có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng prostate cancer in group PIRADS 2 was 0%, PIRADS 3 minh MRI đa thông số có thể hỗ trợ trong chẩn was 12%, PIRADS 4 was 50% and PIRADS 5 was 88%. Conclusion: MRI prostate using the PI-RADS đoán UTTLT vùng TZ với mục đích tăng độ chính 2.1 has been established as the most accurate non- xác trong chẩn đoán giúp phát hiện bệnh sớm, invasive diagnosis imaging tool for detecting prosta ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán các nhân vùng chuyển tiếp tuyến tiền liệt theo PIRADS 2.1 vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2023 GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN CÁC NHÂN VÙNG CHUYỂN TIẾP TUYẾN TIỀN LIỆT THEO PIRADS 2.1 Trương Thị Thanh1, Hoàng Đình Âu1 TÓM TẮT Keywords: MRI prostate, PIRADS 2.1, transition zone, protaste cancer 38 Mục tiêu: Đánh giá giá trị của cộng hưởng từ (CHT) trong chẩn đoán các nhân vùng chuyển tiếp I. ĐẶT VẤN ĐỀ tuyến tiền liệt theo PIRADS 2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hồi Theo GLOBOCAN 2020, ung thư tuyến tiền cứu và tiến cứu 67 bệnh nhân nghi ngờ ung thư tuyến liệt (UTTTL) là ung thư phổ biến đứng hàng thứ tiền liệt (lâm sàng hoặc PSA cao) được chụp cộng 2 sau ung thư phổi, tỷ lệ ung thư đứng hàng thứ hưởng từ tuyến tiền liệt (TTL) và được tiến hành sinh 5 do ung thư ở nam giới1. thiết TTL tại Trung tâm Chẩn đoán hình ảnh và Điện Trong UTTTL, UTTTL vùng chuyển tiếp (TZ) quang can thiệp Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả: trong nghiên cứu có 32 bệnh nhân ung thư TTL chiếm 30% và gây ra những thách thức trong vùng chuyển tiếp và 35 bệnh nhân không ung thư. chẩn đoán2. Do nằm ở vị trí sâu nên thăm khám Trong nhóm ung thư, độ tuổi trung bình là 67 tuổi, qua trực tràng, siêu âm thậm chí sinh thiết qua chỉ số PSA toàn phần trung bình 45,18 ng/mL và đường trực tràng có thể bị bỏ sót trong một nhóm có PSA > 20ng/mL chiếm 66,67%. Tỷ lệ ung thậm chí nhiều lần chẩn đoán. Ngoài ra, đặc thư của nhóm PIRADS 2 là 0%, nhóm PIRADS 3 là 12 điểm mô bệnh học của TZ gồm 02 loại là mô %, nhóm PIRADS 4 là 50% và nhóm PIRADS 5 là 88%. Kết luận: CHT tuyến tiền liệt đánh giá theo tuyến tăng tín hiệu trên T2W và mô đệm giảm phân loại PIRADS 2.1 là phương pháp chẩn đoán hình tín hiệu trên T2W tạo ra hình ảnh giả u TZ2, ảnh không xâm lấn chính xác nhất trong phát hiện thêm vào đó những tổn thương khác như viêm ung thư tuyến tiền liệt vùng chuyển tiếp. TLT mạn tính, nốt tăng sản lành tính TLT, xơ cơ Từ khoá: cộng hưởng từ tuyến tiền liệt, PIRADS đệm trước, dày vỏ bao phẫu thuật cũng tạo ra 2.1, vùng chuyển tiếp, ung thư tiền liệt tuyến. những hình ảnh giả u gây khó khăn trong chẩn SUMMARY đoán dẫn đến bệnh thường được phát hiện ở giai VALUE OF MAGNETIC RESONANCE IN đoạn muộn. Trong khi đó việc phát hiện các khối DIAGNOSIS LESIONS IN TRANSITION ZONE OF u TZ sớm đóng vai trò vô cùng quan trọng do tỷ PROSTATE USING THE PROSTATE IMAGING lệ tái phát sau hoá chất và phẫu thuật cắt tuyến AND REPORITNG DATA SYSTEM (PI-RADS) 2.1 tiền liệt (TTL) lên tới 16%2. Purpose: To evaluate the value of magnetic Hệ thống dữ liệu và báo cáo kết quả hình resonance in diagnosis lesions in transition zone of ảnh tuyến tiền liệt phiên bản 2.1 (Prostate prostate using the Prostate Imaging and Reporting Data System (PI-RADS) 2.1. Material and methods: Imaging Reporting And Data System version 2.1 A descriptive, prospective and retrospective study of – PIRADS 2.1) được công bố vào tháng 3 năm 67 patients who were suspicious prostate cancer 2019 với thay đổi định nghĩa về xếp loại tổn (clinical presentation or high PSA) had performed MRI thương PIRADS 1,2 ở vùng chuyển tiếp và định prostate and been biopsied at the Radiology Center of nghĩa về ngấm thuốc trên chuỗi xung DYNAMIC Hanoi Medical University Hospital. Result: In our sau tiêm điều này giúp phân biệt được các loại study, 32 patients were diagnosed prostate cancer in transition zone, 35 patients had benign lesions. In tổn thương rõ ràng hơn, có sự thống nhất cao cancer group, the mean age was 66,66 years old, hơn trong nhận định kết quả hình ảnh, qua đó mean total PSA was 45,18 ng/mL and 66,67% patients làm tăng độ chính xác của chẩn đoán3,4. having PSA higher than 20 ng/mL. The percentage of Có nhiều nghiên cứu trên thế giới đã chứng prostate cancer in group PIRADS 2 was 0%, PIRADS 3 minh MRI đa thông số có thể hỗ trợ trong chẩn was 12%, PIRADS 4 was 50% and PIRADS 5 was 88%. Conclusion: MRI prostate using the PI-RADS đoán UTTLT vùng TZ với mục đích tăng độ chính 2.1 has been established as the most accurate non- xác trong chẩn đoán giúp phát hiện bệnh sớm, invasive diagnosis imaging tool for detecting prosta ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cộng hưởng từ tuyến tiền liệt Chụp cộng hưởng từ tuyến tiền liệt Ung thư tiền liệt tuyến Xơ cơ đệm trướcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 260 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 233 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0