Giá trị của IMA (Ischemia Modified Albumin) huyết thanh trong chẩn đoán hội chứng vành cấp không ST chênh
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 355.73 KB
Lượt xem: 2
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chẩn đoán sớm hội chứng vành cấp là quan trọng trong điều trị và tiên lượng, góp phần giảm tỷ lệ tử vong và các biến chứng. Nồng độ IMA có giá trị như thế nào trong chẩn đoán hội chứng vành cấp không ST chênh? Mục tiêu: Khảo sát nồng độ IMA huyết thanh ở bệnh nhân hội chứng vành cấp không ST chênh. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu và điểm cắt của IMA trong chẩn đoán hội chứng vành cấp không ST chênh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của IMA (Ischemia Modified Albumin) huyết thanh trong chẩn đoán hội chứng vành cấp không ST chênh Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 5 - tháng 11/2017 GIÁ TRỊ CỦA IMA (Ischemia Modified Albumin) HUYẾT THANH TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH Phạm Quang Tuấn1,2, Nguyễn Tá Đông2, Hà Nguyễn Tường Vân2, Huỳnh Văn Minh3 (1) Nghiên cứu sinh Nội Tim mạch Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế (2) Bệnh viện Trung ương Huế (3) Trường Đại học Y Dược Huế - Đại học Huế Tóm tắt Đặt vấn đề: Chẩn đoán sớm HCVC là quan trọng trong điều trị và tiên lượng, góp phần giảm tỷ lệ tửvong và các biến chứng. Nồng độ IMA có giá trị như thế nào trong chẩn đoán HCVCKSTCL? Mục tiêu: Khảosát nồng độ IMA huyết thanh ở bệnh nhân HCVCKSTCL. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu và điểm cắt của IMAtrong chẩn đoán HCVCKSTCL. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 75 bệnh nhân vào Bệnh viện Trungương Huế với cơn đau thắt ngực nghi ngờ HCVCKSTCL, 37 bệnh nhân được chẩn đoán HCVCKSTCL theo ESC2015 và 38 bệnh nhân còn lại loại trừ và làm nhóm đối chứng. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang cóso sánh. Kết quả: (i) Nồng độ các men CK-MB và hs-TroponinT ở nhóm bệnh nhân HCVCKSTCL cao hơn nhómchứng. Nồng độ IMA trung bình 93,49 ± 89,56 IU/mL (trung vị là 58,57IU/mL) ở nhóm HCVCKSTCL cao hơnnhóm chứng 15,01 ± 9,87 IU/mL (trung vị là11,735IU/mL) có ý nghĩa thống kê (p28,68IU/mL có độ nhạy 91,9%, độ đặc hiệu 86,8%, AUC = 0,98, KTC 95% =0,95-1,00, pTạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 5 - tháng 11/2017 1. ĐẶT VẤN ĐỀ điểm tim khác. Xét nghiệm này cho kết quả nhanh Hội chứng vành cấp (HCVC) là một bệnh cấp cứu (30 phút) nên rất lý tưởng trong chẩn đoán sớmnội khoa nguy hiểm cần được chẩn đoán và điều trị HCVC để đưa ra quyết định điều trị sớm cho bệnhsớm. Theo thống kê của WHO, hàng năm trên thế nhân [9]. Nồng độ IMA có giá trị như thế nào tronggiới có 7,3 triệu người chết do bệnh ĐMV [15]. Theo chẩn đoán HCVCKSTC, chúng tôi tiến hành nghiênthống kê của Mỹ năm 2014 của hội tim mạch Hoa cứu đề tài: Giá trị của IMA huyết thanh trong chẩnKỳ, tỷ lệ mới mắc NMCT hàng năm 515.000 trường đoán Hội chứng vành cấp không ST chênh lên” vớihợp và có 205.000 trường hợp NMCT tái phát. [6]. Tại hai mục tiêu:Châu Âu, cứ mỗi 6 nam giới và mỗi 7 nữ giới lại có 1 1. Khảo sát nồng độ IMA huyết thanh ở bệnhngười bị tử vong do NMCT [4]. nhân HCVCKSTCL Tại Anh, năm 2010 tỷ lệ tử vong do NMCT trên 2. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu và điểm cắt của100.000 dân là 39,2% ở nam và 17,7% ở nữ [11]. Hội IMA trong chẩn đoán HCVCKSTCLchứng vành cấp ngày càng trở lên một bệnh lý phổbiến tại Việt Nam. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tại việt Nam tuy chưa có số liệu thống kê cụ thể 2.1. Đối tượng nghiên cứunhưng số người mắc bệnh tim mạch và đặc biệt số 75 bệnh nhân vào Bệnh viện Trung ương Huếbệnh nhân HCVC ngày càng gia tăng. Nghiên cứu của với cơn đau thắt ngực nghi ngờ HCVCKSTCL, sau đóNguyễn Lân Việt, tỷ lệ HCVC nhập Viện Tim mạch được phân thành 2 nhóm: 37 bệnh nhân được chẩnquốc gia Việt Nam chiếm 4,6% [5]. đoán HCVCKSTCL theo ESC 2015 và 38 bệnh nhân Chẩn đoán sớm Hội chứng vành cấp không ST còn lại loại trừ và làm nhóm đối chứng [10].chênh lên (HCVCKSTCL) vẫn còn khó khăn như: triệu 2.2. Phương pháp nghiên cứuchứng lâm sàng không điển hình, hình ảnh điện tâm Mô tả cắt ngang có so sánh.đồ không rõ ràng, các chất chỉ điểm sinh học phóng Ghi nhận các thông số cơ bản như: Tuổi, giới,thích chậm trễ vào máu sau hoại tử cơ tim. Những nghề nghiệp, địa chỉ, ngày giờ vào viện, các yếu tốnăm gần đây có rất nhiều chất chỉ điểm sinh học mới nguy cơ…đã và đang được nghiên cứu về giá trị chẩn đoán IMA được xét nhiệm theo phương pháp hấp phụvà tiên lượng để từ đó có thể góp phần trong chẩn miễn dịch gắn enzym. Xét nghiệm hs-TroponinT, CK-đoán và điều trị giúp hạ thấp tỷ lệ tử vong và biến MB làm 2 lần cách nhau 6 giờ.chứng về sau ở bệnh nhân có HCVC. [12]. 2.3. Xử lý số liệu Những năm gần đây IMA (Ischemia Modified Al- Sử dụng phần mền SPSS 20.0bumin) là một trong những xét nghiệm có giá trị vàchất chỉ điểm tim lý tưởng để chẩn đoán sớm nhồi 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUmáu cơ tim. IMA là một chất chỉ điểm tăng rất sớm Qua nghiên cứu 75 bệnh nhân vào viện với nghi ngờtrong huyết thanh (6 đến 10 phút) sau khi xuất hiện HCVCKSTCL chúng tôi xác định 37 bệnh nhân có HCVCK-tình trạng thiếu máu cục bộ, sớm hơn cả các chỉ STCL và 38 bệnh nhân còn lại thuộc nhóm chứng. 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm về tuổi và giới Tổng (n=75) Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Nhóm bệnh Đặc điểm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của IMA (Ischemia Modified Albumin) huyết thanh trong chẩn đoán hội chứng vành cấp không ST chênh Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 5 - tháng 11/2017 GIÁ TRỊ CỦA IMA (Ischemia Modified Albumin) HUYẾT THANH TRONG CHẨN ĐOÁN HỘI CHỨNG VÀNH CẤP KHÔNG ST CHÊNH Phạm Quang Tuấn1,2, Nguyễn Tá Đông2, Hà Nguyễn Tường Vân2, Huỳnh Văn Minh3 (1) Nghiên cứu sinh Nội Tim mạch Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế (2) Bệnh viện Trung ương Huế (3) Trường Đại học Y Dược Huế - Đại học Huế Tóm tắt Đặt vấn đề: Chẩn đoán sớm HCVC là quan trọng trong điều trị và tiên lượng, góp phần giảm tỷ lệ tửvong và các biến chứng. Nồng độ IMA có giá trị như thế nào trong chẩn đoán HCVCKSTCL? Mục tiêu: Khảosát nồng độ IMA huyết thanh ở bệnh nhân HCVCKSTCL. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu và điểm cắt của IMAtrong chẩn đoán HCVCKSTCL. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 75 bệnh nhân vào Bệnh viện Trungương Huế với cơn đau thắt ngực nghi ngờ HCVCKSTCL, 37 bệnh nhân được chẩn đoán HCVCKSTCL theo ESC2015 và 38 bệnh nhân còn lại loại trừ và làm nhóm đối chứng. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang cóso sánh. Kết quả: (i) Nồng độ các men CK-MB và hs-TroponinT ở nhóm bệnh nhân HCVCKSTCL cao hơn nhómchứng. Nồng độ IMA trung bình 93,49 ± 89,56 IU/mL (trung vị là 58,57IU/mL) ở nhóm HCVCKSTCL cao hơnnhóm chứng 15,01 ± 9,87 IU/mL (trung vị là11,735IU/mL) có ý nghĩa thống kê (p28,68IU/mL có độ nhạy 91,9%, độ đặc hiệu 86,8%, AUC = 0,98, KTC 95% =0,95-1,00, pTạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 5 - tháng 11/2017 1. ĐẶT VẤN ĐỀ điểm tim khác. Xét nghiệm này cho kết quả nhanh Hội chứng vành cấp (HCVC) là một bệnh cấp cứu (30 phút) nên rất lý tưởng trong chẩn đoán sớmnội khoa nguy hiểm cần được chẩn đoán và điều trị HCVC để đưa ra quyết định điều trị sớm cho bệnhsớm. Theo thống kê của WHO, hàng năm trên thế nhân [9]. Nồng độ IMA có giá trị như thế nào tronggiới có 7,3 triệu người chết do bệnh ĐMV [15]. Theo chẩn đoán HCVCKSTC, chúng tôi tiến hành nghiênthống kê của Mỹ năm 2014 của hội tim mạch Hoa cứu đề tài: Giá trị của IMA huyết thanh trong chẩnKỳ, tỷ lệ mới mắc NMCT hàng năm 515.000 trường đoán Hội chứng vành cấp không ST chênh lên” vớihợp và có 205.000 trường hợp NMCT tái phát. [6]. Tại hai mục tiêu:Châu Âu, cứ mỗi 6 nam giới và mỗi 7 nữ giới lại có 1 1. Khảo sát nồng độ IMA huyết thanh ở bệnhngười bị tử vong do NMCT [4]. nhân HCVCKSTCL Tại Anh, năm 2010 tỷ lệ tử vong do NMCT trên 2. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu và điểm cắt của100.000 dân là 39,2% ở nam và 17,7% ở nữ [11]. Hội IMA trong chẩn đoán HCVCKSTCLchứng vành cấp ngày càng trở lên một bệnh lý phổbiến tại Việt Nam. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tại việt Nam tuy chưa có số liệu thống kê cụ thể 2.1. Đối tượng nghiên cứunhưng số người mắc bệnh tim mạch và đặc biệt số 75 bệnh nhân vào Bệnh viện Trung ương Huếbệnh nhân HCVC ngày càng gia tăng. Nghiên cứu của với cơn đau thắt ngực nghi ngờ HCVCKSTCL, sau đóNguyễn Lân Việt, tỷ lệ HCVC nhập Viện Tim mạch được phân thành 2 nhóm: 37 bệnh nhân được chẩnquốc gia Việt Nam chiếm 4,6% [5]. đoán HCVCKSTCL theo ESC 2015 và 38 bệnh nhân Chẩn đoán sớm Hội chứng vành cấp không ST còn lại loại trừ và làm nhóm đối chứng [10].chênh lên (HCVCKSTCL) vẫn còn khó khăn như: triệu 2.2. Phương pháp nghiên cứuchứng lâm sàng không điển hình, hình ảnh điện tâm Mô tả cắt ngang có so sánh.đồ không rõ ràng, các chất chỉ điểm sinh học phóng Ghi nhận các thông số cơ bản như: Tuổi, giới,thích chậm trễ vào máu sau hoại tử cơ tim. Những nghề nghiệp, địa chỉ, ngày giờ vào viện, các yếu tốnăm gần đây có rất nhiều chất chỉ điểm sinh học mới nguy cơ…đã và đang được nghiên cứu về giá trị chẩn đoán IMA được xét nhiệm theo phương pháp hấp phụvà tiên lượng để từ đó có thể góp phần trong chẩn miễn dịch gắn enzym. Xét nghiệm hs-TroponinT, CK-đoán và điều trị giúp hạ thấp tỷ lệ tử vong và biến MB làm 2 lần cách nhau 6 giờ.chứng về sau ở bệnh nhân có HCVC. [12]. 2.3. Xử lý số liệu Những năm gần đây IMA (Ischemia Modified Al- Sử dụng phần mền SPSS 20.0bumin) là một trong những xét nghiệm có giá trị vàchất chỉ điểm tim lý tưởng để chẩn đoán sớm nhồi 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUmáu cơ tim. IMA là một chất chỉ điểm tăng rất sớm Qua nghiên cứu 75 bệnh nhân vào viện với nghi ngờtrong huyết thanh (6 đến 10 phút) sau khi xuất hiện HCVCKSTCL chúng tôi xác định 37 bệnh nhân có HCVCK-tình trạng thiếu máu cục bộ, sớm hơn cả các chỉ STCL và 38 bệnh nhân còn lại thuộc nhóm chứng. 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Đặc điểm về tuổi và giới Tổng (n=75) Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Nhóm bệnh Đặc điểm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Hội chứng vành cấp Hội chứng vành cấp không ST chênh Nồng độ IMAGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
10 trang 188 1 0
-
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0