Danh mục

Giá trị của phân loại IOTA ADNEX trong đánh giá khối u buồng trứng bằng siêu âm tại Bệnh viện K

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 314.75 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu nhằm đánh giá giá trị của mô hình IOTA ADNEX trong siêu âm chẩn đoán mức độ lành tính – ác tính của khối u buồng trứng tại bệnh viện K. Mô hình IOTA ADNEX có CA 125 và mô hình IOTA ADNEX không có CA 125 đều có giá trị cao và tương đồng trong chẩn đoán phân biệt u buồng trứng lành tính và ác tính ở bệnh viện K.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của phân loại IOTA ADNEX trong đánh giá khối u buồng trứng bằng siêu âm tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2021 Fractures. Craniomaxillofacial Trauma Reconstr component of naso-orbital ethmoid fractures. Plast Open. 2020;5:2472751220940130. Reconstr Surg. 2006;117(1):10e-18e. doi:10.1177/2472751220940130 doi:10.1097/01.prs.0000195081.39771.574. Onișor-Gligor F, Țenț PA, Bran S, Juncar M. A 7. Cruse CW, Blevins PK, Luce EA. Naso-ethmoid- Naso-Orbito-Ethmoid (NOE) Fracture Associated orbital fractures. J Trauma. 1980;20(7):551-556. with Bilateral Anterior and Posterior Frontal Sinus doi:10.1097/00005373-198007000-00003 Wall Fractures Caused by a Horse Kick—Case 8. Nguyễn Hùng Thắng, Vũ Ngọc Lâm, Lê Đức Report and Short Literature Review. Medicina (Mex). Tuấn (2014), “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng 2019; 55(11):731. doi:10.3390/ medicina5 5110731 gãy phức hợp mũi-sàng-ổ mắt một bên”, Tạp chí Y5. Wei J-J, Tang Z-L, Liu L, Liao X-J, Yu Y-B, Jing Dược lâm sàng 108, (6), tr. 102-106. W. The management of naso-orbital-ethmoid 9. Cultrara A, Turk JB, Har-El G. Midfacial (NOE) fractures. Chin J Traumatol. 2015; Degloving Approach for Repair of Naso-Orbital- 18(5):296-301. doi:10.1016/j.cjtee.2015.07.006 Ethmoid and Midfacial Fractures. Arch Facial Plast6. Potter JK, Muzaffar AR, Ellis E, Rohrich RJ, Surg. Published online March 1, 2004. Hackney FL. Aesthetic management of the nasal doi:10.1001/archfaci.6.2.133 GIÁ TRỊ CỦA PHÂN LOẠI IOTA ADNEX TRONG ĐÁNH GIÁ KHỐI U BUỒNG TRỨNG BẰNG SIÊU ÂM TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Duy Thái1, Dương Đức Hữu1, Hoàng Thị Vi Hương1, Ngô Đức Anh1, Nguyễn Văn Thi1TÓM TẮT 38 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá giá trị của VALUE OF THE IOTA ADNEX CLASSIFICATIONmô hình IOTA ADNEX trong siêu âm chẩn đoán mức IN THE ULTRASOUND ASSESSMENT OFđộ lành tính – ác tính của khối u buồng trứng tại bệnhviện K. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu OVARIAN TUMORS AT K HOSPITALđược thực hiện trên 54 bệnh nhân trong khoảng thời Objectives: This study aim to evaluate the valuegian từ tháng 12 năm 2020 đến tháng 05 năm 2021 of the IOTA ADNEX model in the diagnosis of benign –tại bệnh viện K với lâm sàng nghi ngờ u buồng trứng, malignant levels of ovarian tumors at K hospital.được siêu âm trước phẫu thuật và thu thập số liệu Marterial and Methods: The propestive study wastheo mô hình IOTA ADNEX, được phẫu thuật với chẩn conducted on 54 patients from December 2020 to Mayđoán sau phẫu thuật là u buồng trứng. Đối chiếu kết 2021 at K hospital with clinical suspicion of ovarianquả phẫu thuật, kết quả giải phẫu bệnh với mô hình tumor, were taken preoperative ultrasound and wereIOTA ADNEX thu thập trước phẫu thuật. Từ đó đánh collected data according to the IOTA ADNEX model,giá giá trị của mô hình IOTA ADNEX trong siêu âm then were operated and diagnosed with ovarianchẩn đoán mức độ lành tính – ác tính u buồng trứng. tumor. The surgical and pathological results wereKết quả: Mô hình IOTA ADEX có CA 125 và mô hình compared with the IOTA ADNEX model data collectedIOTA ADNEX không có CA 125 có giá trịtốt trong chẩn before surgery. Then the values of the IOTA ADNEXđoán phân biệt u buồng trứng lành tính và ác tính với models in diagnosis ovarian tumors were evaluated.diện tích dưới đường cong ROC (Area under the curve Results: Both the IOTA ADNEX model with CA 125– AUC) lần lượt là 0,977 và 0,968. Ngưỡng cắt tối ưu and the IOTA ADNEX model without CA 125 were verycủa mô hình IOTA ADNEX có CA 125 và mô hình IOTA good for distinguishing between benign and malignantADNEX không có CA125 lần lượt là 24,5 và 25,2. Tại tumors with an Area under the curve (AUC) werengưỡng cắt tối ưu, cả hai mô hình này đều có độ 0,977 and 0,968, respectively. The optimal cut – offnhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính, giá trị dự point of the IOTA ADNEX model with CA 125 and thebáo âm tính, độ chính xác lần lượt là 92,3%, IOTA ADNEX model without CA 125 were 24,5 and96,8%,96%, 93,8%, 94,7%. Kết luận:Mô hình IOTA 25,2, respectively. At the optimal cut – off point, bothADNEX có CA 125 và mô hình IOTA ADNEX không có two models had sensitivity, specificity, positiveCA 125 đều có giá trị cao và tương đồng trong chẩ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: