Giá trị của phân loại Jnet và Kudo đối chiếu với mô bệnh học trong đánh giá polyp đại trực tràng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 384.34 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Giá trị của phân loại Jnet và Kudo đối chiếu với mô bệnh học trong đánh giá polyp đại trực tràng trình bày đối chiếu phân loại JNET trên nội soi dải tần hẹp (NBI) và phân loại Kudo trên nội soi nhuộm màu bằng indigocarmin với kết quả mô bệnh học ở tổn thương polyp đại trực tràng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của phân loại Jnet và Kudo đối chiếu với mô bệnh học trong đánh giá polyp đại trực tràng vietnam medical journal n02 - MAY - 2022 8. Dichtwald S., Weinbroum AA., Sorkine P, et Diabet Med. 2012;29(2):245-250. al (2012), “Metformin-associated lactic acidosis 9. Shoma Desai (2020), “Cyanide poisoning”, following acute kidney injury. Efficacious treatment UptoDate 2020 with continuous renal replacement therapy”, GIÁ TRỊ CỦA PHÂN LOẠI JNET VÀ KUDO ĐỐI CHIẾU VỚI MÔ BỆNH HỌC TRONG ĐÁNH GIÁ POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG Nguyễn Công Long1,2, Hoàng Văn Chương1, Nguyễn Hoài Nam1,2, Đồng Thị Thu Thảo1, Trần Thị Tân1, Phạm Bình Nguyên1,2, Nguyễn Thế Phương1,3, Trần Tuấn Việt1, Đỗ Anh Giang1, Kiều Văn Tuấn1 TÓM TẮT Background: Colorectal polyp is a common disease and has risks of malignancy. White light 41 Đặt vấn đề: Polyp đại trực tràng (ĐTT) là bệnh lý endoscopy can help to detect polyps, but it is still phổ biến và có nguy cơ ác tính. Nội soi ánh sáng trắng limited in accurately predicting polyp histopathology. là kĩ thuật giúp tầm soát polyp, tuy nhiên vẫn còn hạn Advanced endoscopic techniques have been developed chế trong dự đoán chính xác mô bệnh học polyp. Các to help observe in more detail the mucosal surface, kỹ thuật nội soi cải tiến đã được phát triển giúp quan submucosal vascular structure, thereby accurately sát chi tiết hơn bề mặt niêm mạc, cấu trúc mạch máu predicting polyp histopathology results, supporting dưới niêm mạc từ đó dự đoán chính xác kết quả mô accurate treatment. Objectives: To compare the bệnh học polyp, hỗ trợ điều trị chính xác. Mục tiêu JNET classification on narrow band endoscopy (NBI) nghiên cứu: đối chiếu phân loại JNET trên nội soi dải and the Kudo classification on endoscopic staining with tần hẹp (NBI) và phân loại Kudo trên nội soi nhuộm indigocarmin with histopathological results in màu bằng indigocarmin với kết quả mô bệnh học ở tổn colorectal polyps. Methods: descriptive study thương polyp đại trực tràng. Phương pháp: Nghiên evaluating diagnostic tests. Results: Among 2000 cứu mô tả đánh giá nghiệm pháp chẩn đoán. Kết patients undergoing colonoscopy to screen polyp and quả: trong số 2000 bệnh nhân được nội soi sàng lọc colorectal cancer in Gastroenterology and Hepatology tầm soát polyp và ung thư sớm ĐTT, nghiên cứu thu Center, Bạch Mai hospital, the study obtained 339 được 339 bệnh nhân có tổng số 490 polyp ĐTT được patients with a total of 490 polyp which were removed cắt bỏ qua nội soi hoặc phẫu thuật từ 1/2021 đến by endoscopic therapy or surgery from 1/2021 to tháng 4/2022. Trong 490 polyp, có 408 polyp tân sinh 4/2022. Of 490 polyps, there were 408 neoplastic (386 polyp u tuyến và 22 polyp ung thư). Với nội soi polyps (386 adenomatous polyps and 22 cancerous nhuộm màu dải tần hẹp NBI, độ nhạy và độ chính xác polyps). The chromoendoscopy have high sensitivity của chẩn đoán lần lượt là 93,9% và 88,4% tương and accuracy when comparing with histopathological đương nội soi nhuộm màu thật indigo carmin lần lượt results of polyps. Sensitivity and accuracy for the là 92,2% và 89,4%, tuy nhiên độ đặc hiệu 61,0% thấp diagnosis of neoplastic polyps of NBI hơn so với nội soi nhuộm màu thật bằng indigo carmin chromoendoscopy are 93.9%, 88.4%, respectively, là 75,6%. Kết h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của phân loại Jnet và Kudo đối chiếu với mô bệnh học trong đánh giá polyp đại trực tràng vietnam medical journal n02 - MAY - 2022 8. Dichtwald S., Weinbroum AA., Sorkine P, et Diabet Med. 2012;29(2):245-250. al (2012), “Metformin-associated lactic acidosis 9. Shoma Desai (2020), “Cyanide poisoning”, following acute kidney injury. Efficacious treatment UptoDate 2020 with continuous renal replacement therapy”, GIÁ TRỊ CỦA PHÂN LOẠI JNET VÀ KUDO ĐỐI CHIẾU VỚI MÔ BỆNH HỌC TRONG ĐÁNH GIÁ POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG Nguyễn Công Long1,2, Hoàng Văn Chương1, Nguyễn Hoài Nam1,2, Đồng Thị Thu Thảo1, Trần Thị Tân1, Phạm Bình Nguyên1,2, Nguyễn Thế Phương1,3, Trần Tuấn Việt1, Đỗ Anh Giang1, Kiều Văn Tuấn1 TÓM TẮT Background: Colorectal polyp is a common disease and has risks of malignancy. White light 41 Đặt vấn đề: Polyp đại trực tràng (ĐTT) là bệnh lý endoscopy can help to detect polyps, but it is still phổ biến và có nguy cơ ác tính. Nội soi ánh sáng trắng limited in accurately predicting polyp histopathology. là kĩ thuật giúp tầm soát polyp, tuy nhiên vẫn còn hạn Advanced endoscopic techniques have been developed chế trong dự đoán chính xác mô bệnh học polyp. Các to help observe in more detail the mucosal surface, kỹ thuật nội soi cải tiến đã được phát triển giúp quan submucosal vascular structure, thereby accurately sát chi tiết hơn bề mặt niêm mạc, cấu trúc mạch máu predicting polyp histopathology results, supporting dưới niêm mạc từ đó dự đoán chính xác kết quả mô accurate treatment. Objectives: To compare the bệnh học polyp, hỗ trợ điều trị chính xác. Mục tiêu JNET classification on narrow band endoscopy (NBI) nghiên cứu: đối chiếu phân loại JNET trên nội soi dải and the Kudo classification on endoscopic staining with tần hẹp (NBI) và phân loại Kudo trên nội soi nhuộm indigocarmin with histopathological results in màu bằng indigocarmin với kết quả mô bệnh học ở tổn colorectal polyps. Methods: descriptive study thương polyp đại trực tràng. Phương pháp: Nghiên evaluating diagnostic tests. Results: Among 2000 cứu mô tả đánh giá nghiệm pháp chẩn đoán. Kết patients undergoing colonoscopy to screen polyp and quả: trong số 2000 bệnh nhân được nội soi sàng lọc colorectal cancer in Gastroenterology and Hepatology tầm soát polyp và ung thư sớm ĐTT, nghiên cứu thu Center, Bạch Mai hospital, the study obtained 339 được 339 bệnh nhân có tổng số 490 polyp ĐTT được patients with a total of 490 polyp which were removed cắt bỏ qua nội soi hoặc phẫu thuật từ 1/2021 đến by endoscopic therapy or surgery from 1/2021 to tháng 4/2022. Trong 490 polyp, có 408 polyp tân sinh 4/2022. Of 490 polyps, there were 408 neoplastic (386 polyp u tuyến và 22 polyp ung thư). Với nội soi polyps (386 adenomatous polyps and 22 cancerous nhuộm màu dải tần hẹp NBI, độ nhạy và độ chính xác polyps). The chromoendoscopy have high sensitivity của chẩn đoán lần lượt là 93,9% và 88,4% tương and accuracy when comparing with histopathological đương nội soi nhuộm màu thật indigo carmin lần lượt results of polyps. Sensitivity and accuracy for the là 92,2% và 89,4%, tuy nhiên độ đặc hiệu 61,0% thấp diagnosis of neoplastic polyps of NBI hơn so với nội soi nhuộm màu thật bằng indigo carmin chromoendoscopy are 93.9%, 88.4%, respectively, là 75,6%. Kết h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Polyp đại trực tràng Nội soi nhuộm màu Polyp đại trực tràng Nội soi dải tần hẹp Phân loại Jnet Phân loại KudoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0