Giá trị của procalcitonin huyết thanh trong tiên lượng bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 548.53 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tỷ lệ tử vong của bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng mà đặc biệt là nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn còn cao. CRP và procalcitonin (PCT) là 2 xét nghiệm được sử dụng trong chẩn đoán, theo dõi và tiên lượng nhiễm khuẩn nặng. Nghiên cứu nhằm xác định giá trị của độ thanh thải CRP và PCT sau 24 giờ và 48 giờ trong tiên lượng bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng nặng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của procalcitonin huyết thanh trong tiên lượng bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn2008 januray; 106(6). 13. Jun Heum Yon MPGJCMHKMPJMPMPaHSYMP. 6. Lahtinen P1 KHHTHM. S(+)-ketamine as an Intraoperative systemic lidocaine for premptive analgesicsanalgesic adjunct reduces opioid consumption after in subtotal gastrectomy: a prospective, randomized,cardiac surgery. anes anal. 2004 Nov; 99(5). double-blind, placebo-controlled study. Can J Surg. 2014 7.Farnad Imani1 and Poupak Rahimzadeh1 *. Jun; 57(3): p. 175-182.Gabapentinoids: Gabapentin and Pregabalin for 14. Wongyingsinn M BGCPea.. Intravenous lidocainePostoperative Pain Management. Anesth Pain Med. 2012 versus thoracic epidural analgesia: a randomizedautumn; 2(2): p. 52-53. controlled trial in patients undergoing laparoscopic 8. Ho KY GTHA. Gabapentin and postoperative pain-- colorectal surgery using an enhanced recovery program.a systematic review of randomized controlled trials. Pain. Reg Anesth Pain Med. 2011; 36.2006 Mar; 126(3): p. 91-101. 15. Forster JG RP. Small dose clonidine mixed with 9. Mathiesen O MSDJ.. Gabapentin and postoperative low dose ropivacaine and fentanyl for epidral analgesiapain: a qualitative and quantitative systematic review, with after total knee arthroplasty. Br J Anaesth. 2004; 93: p.focus on procedure. BMC anesthesiol. 2007 Jul; 6(6). 670-7. 10. Khan ZH1 RMMJKR. Optimal dose of pre- 16. Thakur A BMKKDJHSTS. Intrathecal clonidine asincision/post-incision gabapentin for pain relief following an adjuvant to hyperbaric bupivacaine in patientslumbar laminectomy: a randomized study. Acta undergoing inguinal herniorraphy: A randomised double-Anaesthesiol Scand. 2011 MAr; 55(3): p. 306-312. blinded study. J Anaesthesiol Clin Pharmacol. 11. Dauri M1 FSGACLCRSA. Gabapentin and 2013;29:66–70. 2013; 29: p. 66-70.pregabalin for the acute post-operative pain maagement. 17. Velayudha Sidda Reddy NASBDVKRSaVJ.A systematic-narrative review of the recent clinical Intravenous dexmedetomidine versus clonidine forevidences. Curr Drug Target. 2009 August; 10(8): p. 716- prolongation of bupivacaine spinal anesthesia and733. analgesia: A randomized double-blind study. J 12. Koppert W ONSRea.. Low-dose lidocaine reduces Anaesthesiol Clin Pharmacol. 2013 Jul-sep; 29(3): p. 342-secondary hyperalgesia by a central mode of action. Pain. 347.2000;85:217–24. pain. 2000 85;: p. 218-27. GIÁ TRỊ CỦA PROCALCITONIN HUYẾT THANH TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN NẶNG VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN Trần Xuân Thịnh*, Hồ Khả Cảnh*, Trịnh Văn Đồng** *Trường Đại học Y Dược Huế ; ** Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Đặt vấn đề: Tỷ lệ tử vong của bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng mà đặc biệt là nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễmkhuẩn còn cao. CRP và procalcitonin (PCT) là 2 xét nghiệm được sử dụng trong chẩn đoán, theo dõi và tiênlượng nhiễm khuẩn nặng.Mục đích của nghiên cứu nhằm xác địnhgiá trị của độ thanh thải CRP vàPCT sau 24giờ và 48 giờtrong tiên lượng bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng nặng. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 100 bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng có can thiệp phẫuthuật.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân bao gồm chẩn đoán nhiễm khuẩn nặng và có kết quả phẫu thuật xác định cónhiễm khuẩn ổ bụng.Nồng độ PCT và CRP được đo trong vòng 6 giờ sau khi vào hồi sức sau phẫu thuật (T1) vàcác lần xét nghiệm tiếp theo là sau 24 giờ (T2) và 48 giờ (T3).Đánh giá kết quả điều trị bao gồm sống sót hoặc tửvong trong thời gian nằm viện. Kết quả:Trong 100 bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng được nghiên cứu có 62 bệnh nhân nhiễm khuẩnnặng(NKN) và 38 bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn(SNK). Kết quả điều trị có 31 bệnh nhân tử vong, trong đó có 5/62bệnh nhân tử vong ở nhóm NKN (8,1%) và 26/38 bệnh nhân tử vong ở nhóm SNK (68,4%). Nồng độ PCT vàCRP tại thời điểm T1 không khác biệt giữa bệnh nhân tử vong và sống sót. Độ thanh thải PCT 24 giờ và 48 giờ cógiá trị tiên lượng tử vong khá cao với diện tích dưới đường cong ROC (AUC) lần lượt là 75,6 và 82,3(p(hospital mortality). Results: The initial PCT and CRP concentrations (T1) did not differ between non-survivors and survivors.Procalcitonin clearance was higher in survivors than in non-survivors, with significant differences at 24h (50,5 %vs -10,82%, p < 0.01) and 48 h (75,07% vs – 24,45%; p < 0.01). The area under the ROC curve was 75,6%, (p <0.01) for procalcitonin clearance at 24 h, an ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của procalcitonin huyết thanh trong tiên lượng bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn2008 januray; 106(6). 13. Jun Heum Yon MPGJCMHKMPJMPMPaHSYMP. 6. Lahtinen P1 KHHTHM. S(+)-ketamine as an Intraoperative systemic lidocaine for premptive analgesicsanalgesic adjunct reduces opioid consumption after in subtotal gastrectomy: a prospective, randomized,cardiac surgery. anes anal. 2004 Nov; 99(5). double-blind, placebo-controlled study. Can J Surg. 2014 7.Farnad Imani1 and Poupak Rahimzadeh1 *. Jun; 57(3): p. 175-182.Gabapentinoids: Gabapentin and Pregabalin for 14. Wongyingsinn M BGCPea.. Intravenous lidocainePostoperative Pain Management. Anesth Pain Med. 2012 versus thoracic epidural analgesia: a randomizedautumn; 2(2): p. 52-53. controlled trial in patients undergoing laparoscopic 8. Ho KY GTHA. Gabapentin and postoperative pain-- colorectal surgery using an enhanced recovery program.a systematic review of randomized controlled trials. Pain. Reg Anesth Pain Med. 2011; 36.2006 Mar; 126(3): p. 91-101. 15. Forster JG RP. Small dose clonidine mixed with 9. Mathiesen O MSDJ.. Gabapentin and postoperative low dose ropivacaine and fentanyl for epidral analgesiapain: a qualitative and quantitative systematic review, with after total knee arthroplasty. Br J Anaesth. 2004; 93: p.focus on procedure. BMC anesthesiol. 2007 Jul; 6(6). 670-7. 10. Khan ZH1 RMMJKR. Optimal dose of pre- 16. Thakur A BMKKDJHSTS. Intrathecal clonidine asincision/post-incision gabapentin for pain relief following an adjuvant to hyperbaric bupivacaine in patientslumbar laminectomy: a randomized study. Acta undergoing inguinal herniorraphy: A randomised double-Anaesthesiol Scand. 2011 MAr; 55(3): p. 306-312. blinded study. J Anaesthesiol Clin Pharmacol. 11. Dauri M1 FSGACLCRSA. Gabapentin and 2013;29:66–70. 2013; 29: p. 66-70.pregabalin for the acute post-operative pain maagement. 17. Velayudha Sidda Reddy NASBDVKRSaVJ.A systematic-narrative review of the recent clinical Intravenous dexmedetomidine versus clonidine forevidences. Curr Drug Target. 2009 August; 10(8): p. 716- prolongation of bupivacaine spinal anesthesia and733. analgesia: A randomized double-blind study. J 12. Koppert W ONSRea.. Low-dose lidocaine reduces Anaesthesiol Clin Pharmacol. 2013 Jul-sep; 29(3): p. 342-secondary hyperalgesia by a central mode of action. Pain. 347.2000;85:217–24. pain. 2000 85;: p. 218-27. GIÁ TRỊ CỦA PROCALCITONIN HUYẾT THANH TRONG TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN NẶNG VÀ SỐC NHIỄM KHUẨN Trần Xuân Thịnh*, Hồ Khả Cảnh*, Trịnh Văn Đồng** *Trường Đại học Y Dược Huế ; ** Trường Đại học Y Hà Nội TÓM TẮT Đặt vấn đề: Tỷ lệ tử vong của bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng mà đặc biệt là nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễmkhuẩn còn cao. CRP và procalcitonin (PCT) là 2 xét nghiệm được sử dụng trong chẩn đoán, theo dõi và tiênlượng nhiễm khuẩn nặng.Mục đích của nghiên cứu nhằm xác địnhgiá trị của độ thanh thải CRP vàPCT sau 24giờ và 48 giờtrong tiên lượng bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng nặng. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 100 bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng có can thiệp phẫuthuật.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân bao gồm chẩn đoán nhiễm khuẩn nặng và có kết quả phẫu thuật xác định cónhiễm khuẩn ổ bụng.Nồng độ PCT và CRP được đo trong vòng 6 giờ sau khi vào hồi sức sau phẫu thuật (T1) vàcác lần xét nghiệm tiếp theo là sau 24 giờ (T2) và 48 giờ (T3).Đánh giá kết quả điều trị bao gồm sống sót hoặc tửvong trong thời gian nằm viện. Kết quả:Trong 100 bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng được nghiên cứu có 62 bệnh nhân nhiễm khuẩnnặng(NKN) và 38 bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn(SNK). Kết quả điều trị có 31 bệnh nhân tử vong, trong đó có 5/62bệnh nhân tử vong ở nhóm NKN (8,1%) và 26/38 bệnh nhân tử vong ở nhóm SNK (68,4%). Nồng độ PCT vàCRP tại thời điểm T1 không khác biệt giữa bệnh nhân tử vong và sống sót. Độ thanh thải PCT 24 giờ và 48 giờ cógiá trị tiên lượng tử vong khá cao với diện tích dưới đường cong ROC (AUC) lần lượt là 75,6 và 82,3(p(hospital mortality). Results: The initial PCT and CRP concentrations (T1) did not differ between non-survivors and survivors.Procalcitonin clearance was higher in survivors than in non-survivors, with significant differences at 24h (50,5 %vs -10,82%, p < 0.01) and 48 h (75,07% vs – 24,45%; p < 0.01). The area under the ROC curve was 75,6%, (p <0.01) for procalcitonin clearance at 24 h, an ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học thực hành Nhiễm khuẩn nặng Sốc nhiễm khuẩn Nhiễm khuẩn ổ bụng nặng Nhiễm trùng huyếtTài liệu liên quan:
-
27 trang 201 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Giá trị của khoảng trống anion trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân nặng
6 trang 143 0 0 -
5 trang 114 0 0
-
4 trang 84 0 0
-
Khảo sát sự hài lòng của học viên đào tạo theo nhu cầu tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021 – 2022
5 trang 65 0 0 -
Giá trị tiên lượng của chỉ số sốc hiệu chỉnh ở trẻ sốc sốt xuất huyết Dengue
8 trang 46 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm: Chuyển hóa muối nước
11 trang 42 0 0 -
Tài liệu Truyền nhiễm Y5 - ĐH Y Hà Nội
104 trang 38 0 0 -
37 trang 33 0 0