Danh mục

Giá trị của thang điểm Hacor để dự đoán kết quả của thở máy không xâm nhập trên bệnh nhân suy hô hấp cấp

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 311.20 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu mô tả hồi cứu đánh giá giá trị thang điểm HACOR để dự đoán kết quả của thở máy không xâm nhập (TMKXN) trên 110 bệnh nhân suy hô hấp cấp điều trị tại khoa Cấp cứu bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2019 đến tháng 7/2020. Thang điểm gồm các thông số điểm Glasgow, nhịp tim , nhịp thở, pH máu và chỉ số P/F.Cao nhất là 25 điểm và thấp nhất 0 điểm được thu thập tại thời điểm sau 1-3 giờ TMKXN. Khi bệnh nhân phải đặt ống NKQ thì TMKXN được coi là thất bại.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của thang điểm Hacor để dự đoán kết quả của thở máy không xâm nhập trên bệnh nhân suy hô hấp cấp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020 của các cặp vợ chồng vô sinh do thiểu năng tinh of Semen Parameters Among US Men Undergoing trùng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Tạp chí Y a Semen Analysis. Urology, 123, 126–132. học Việt Nam. 2013;407(tháng 6-số 2):32-37. 5. Iwamoto T., Nozawa S., Yoshiike M. và cộng2. Cooper T.G., Noonan E., von Eckardstein S. sự. (2006). Semen quality of 324 fertile Japanese và cộng sự. (2010). World Health Organization men. Human Reproduction, 21(3), 760–765. reference values for human semen 6. Jørgensen N., Andersen A.-G., Eustache F. và characteristics*‡. Human Reproduction Update, cộng sự. (2001). Regional differences in semen 16(3), 231–245. quality in Europe. Human Reproduction, 16(5),3. Gao J., Gao E.S., Walker M. và cộng sự. 1012–1019. (2008). Reference Values of Semen Parameters 7. Van der Merwe F.H., Kruger T.F., Oehninger S.C. for Healthy Chinese Men. Urol Int, 81(3), 256–262. và cộng sự. (2005). The Use of Semen Parameters4. Glazer C.H., Li S., Zhang C.A. và cộng sự. to Identify the Subfertile Male in the General (2019). Racial and Sociodemographic Differences Population. Gynecol Obstet Invest, 59(2), 86–91. GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM HACOR ĐỂ DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ CỦA THỞ MÁY KHÔNG XÂM NHẬP TRÊN BỆNH NHÂN SUY HÔ HẤP CẤP Phan Thị Lan Hương1, Đỗ Ngọc Sơn2, Phùng Nam Lâm3TÓM TẮT 74 WITH ACUTE RESPIRATORY FAILURE Mục tiêu: Đánh giá giá trị thang điểm HACOR Objective: To evaluate HACOR scale in predictingtrong dự đoán kết quả của thở máy không xâm nhập the result of non-invasive mechanical ventilation (NIV)(TMKXN) ở bệnh nhân suy hô hấp cấp. Phương in patients with acute respiratory failure. Methods: Apháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu đánh giá giá trị retrospective study evaluated the HACOR scale in 110thang điểm HACOR để dự đoán kết quả của TMKXN NIV patients with acute respiratory failure (ARF)trên 110 bệnh nhân suy hô hấp cấp điều trị tại khoa admitted to the Emergency Department of Bach MaiCấp cứu bệnh viện Bạch Mai từ tháng 01/2019 đến Hospital from January 2019 to July 2020. The HACORtháng 7/2020. Thang điểm gồm các thông số điểm scale ranges from 0 to 25 points, including GlasgowGlasgow, nhịp tim , nhịp thở, pH máu và chỉ số score, heart rate, breathing rate, acidosis andP/F.Cao nhất là 25 điểm và thấp nhất 0 điểm được thu oxygenation. This values were collected at 1-3 hoursthập tại thời điểm sau 1-3 giờ TMKXN. Khi bệnh nhân after NIV. The criteria for NIV failure defined as aphải đặt ống NKQ thì TMKXN được coi là thất bại. Kết requirement for intubation after NIV intervention.quả: Nghiên cứu trên 110 bệnh nhân suy hô hấp cấp Results: The study on 110 patients with ARF whocó chỉ định TMKXN cho thấy tỷ lệ thất bại TMKXN là needed NIV showed the failure rate of 29.1%. The29,1%. Nhóm bệnh nhân TMKXN thất bại có điểm HACOR score of failed patients was higher at 1-3HACOR cao tại thời điểm thời điểm 1-3 giờ sau TMKXN hours after non-invasive mechanical ventilation. Theso với những bệnh nhân thành công với chỉ số AUC là area under the receiver operating characteristic curve0.83 , cho thấy khả năng dự đoán tốt về thất bại của was 0.83, showing good predictive power for NIVTMKXN. Sử dụng điểm cutoff là 5, độ nhạy, độ đặc failure. Using the cutoff value of 5, the sensitivity,hiệu, giá trị tiên đoán dương tính, giá trị dự đoán âm specificity, positive predictive value, negativetính chẩn đoán thất bại TMKXN tương ứng là 75; 80,9; predictive value for NIV failure were 75; 80.9; 79 and79 và 70,1%. Kết luận: Thang điểm HACOR tại thời 70.1%, respectively. Conclusion: The HACOR scaleđiểm 1-3h đầucó khả năng dự đoán tốt kết quả của at first 1-3 hour showed good prediction of the resultTMKXN trong suy hô hấp cấp. of NIV in acute respiratory failure patients Từ khóa: thở máy không xâm nhập, HACOR, suy Keyword: Non-invasive mechanical ventilation,hô hấp cấp HACOR scale, acute respiratory failureSUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ THE VALUE OF THE HACOR SCALE IN Suy hô hấp cấp là hội chứng gây ra bởi tìnhPREDICTING RESULT OF NON-INVASIVE trạng giảm cấp tính chức năng thông khí của bộMECHANICAL VENTILATION IN PATIENTS máy hô hấp và/ hoặc chức năng trao đổi khí của phổi, là nguyên nhân hàng đầu khiến bệnh nhân phải nằm điều trị tại các khoa hồi sức cấp1Trung tâm Chống độc - Bệnh viện Bạch Mai2Bệnh cứu[1]. Sự phát triển của các phương thức thông viện Bạch Mai khí nhân tạo đã góp phần làm giảm tỷ lệ tử vong3Bệnh viện đa khoa Quốc tế VINMECChịu trách nhiệm chính: Đỗ Ngọc Sơn do suy hô hấp cấp.[2,3]. Cả hai phương thứcEmail: sonngocdo@gmail.com TMKXN và TMXN đều được sử dụng hiện nay,Ngày nhận bài: 15.9.2020 tuy nhiên TMXN có nguy cơ gây ra các biếnNgày phản biện khoa học: 27.10.2020 chứng nhiều hơn. TMKXN cho thấy nhiều ưuNgày duyệt bài: 9.11.2020 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: