Giá trị của thể tích tuyến yên trong chẩn đoán trẻ gái dậy thì sớm trung ương
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.14 MB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu này nhằm đánh giá sự khác biệt kích thước tuyến yên giữa nhóm trẻ gái dậy thì sớm trung ương (CPP) và nhóm trẻ gái bình thường bằng chụp cộng hưởng từ (MRI) sọ não. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả được thực hiện trên 78 trẻ gái, bao gồm 52 trẻ gái dậy thì sớm trung ương và 26 trẻ gái phát triển bình thường. Kích thước tuyến yên trên ba chiều và thể tích tuyến yên được đo lường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của thể tích tuyến yên trong chẩn đoán trẻ gái dậy thì sớm trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024 biopsies from 1301 human blastocysts. Am J zygotes. J Assist Reprod Genet, 32(2), 215–220. Obstet Gynecol. 8. Ebner T., Shebl O., Moser M. et al. (2010).7. Minasi M.G., Fabozzi G., Casciani V., et al. Group culture of human zygotes is superior to (2015). Improved blastocyst formation with individual culture in terms of blastulation, reduced culture volume: comparison of three implantation and life birth. Reprod Biomed Online, different culture conditions on 1128 sibling human 21(6), 762–768. GIÁ TRỊ CỦA THỂ TÍCH TUYẾN YÊN TRONG CHẨN ĐOÁN TRẺ GÁI DẬY THÌ SỚM TRUNG ƯƠNG Tôn Nữ Trà My1,2, Nguyễn Minh Đức1TÓM TẮT volume (269.24 mm³ vs. 207.77 mm³, p < 0.001). Central precocious puberty had a statistically 82 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm đánh giá sự significant higher rate of convex pituitary shape, p =khác biệt kích thước tuyến yên giữa nhóm trẻ gái dậy 0.004. The cut-off point of 260.44 mm³ was able tothì sớm trung ương (CPP) và nhóm trẻ gái bình differentiate children with idiopathic central precociousthường bằng chụp cộng hưởng từ (MRI) sọ não. Đối puberty from normal puberty with an area under thetượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu curve of 0.71. Conclusion: The difference in pituitarymô tả được thực hiện trên 78 trẻ gái, bao gồm 52 trẻ size and volume between the two groups suggests angái dậy thì sớm trung ương và 26 trẻ gái phát triển important role of the pituitary gland in the mechanismbình thường. Kích thước tuyến yên trên ba chiều và of central precocious puberty in girls. Keywords:thể tích tuyến yên được đo lường. Kết quả: Nhóm trẻ Precocious puberty, idiopathic central precociousgái dậy thì sớm trung ương có kích thước tuyến yên puberty, pituitary gland volume, convex pituitary shape.lớn hơn đáng kể so với nhóm bình thường, đặc biệt làchiều rộng (10,83 mm so với 9,23 mm, p < 0.001) và I. ĐẶT VẤN ĐỀthể tích tuyến yên (269,24 mm³ so với 207,77 mm³, p< 0.001). Trẻ dậy thì sớm trung ương có tỉ lệ tuyến Dậy thì sớm trung ương (Central Precociousyên lồi cao hơn có ý nghĩa thống kê, với p =0,004. Puberty - CPP) là tình trạng khởi phát dậy thì ởĐiểm cắt 260,44 mm³ có khả năng phân biệt trẻ dậy trẻ gái dưới 8 tuổi, do sự kích hoạt sớm của trụcthì sớm trung ương với trẻ dậy thì bình thường với hạ đồi - tuyến yên - sinh dục. Tuyến yên đóngdiện tích dưới đường cong 0,71. Kết luận: Sự khác vai trò quan trọng trong điều hòa dậy thì, do đó,biệt về kích thước và thể tích tuyến yên giữa hai nhómcho thấy vai trò quan trọng của tuyến yên trong cơ việc khảo sát kích thước tuyến yên ở trẻ gái CPPchế dậy thì sớm trung ương ở trẻ gái. Từ khóa Dậy là cần thiết để hiểu rõ hơn về cơ chế sinh lý củathì sớm, dậy thì sớm trung ương, thể tích tuyến yên, quá trình này.độ lồi/ lõm tuyến yên. Nhiều nghiên cứu trên Thế Giới đã chỉ ra rằng kích thước và thể tích tuyến yên ở trẻ gáiSUMMARY CPP lớn hơn so với trẻ phát triển bìnhDIAGNOSTIC VALUE OF PITUTITARY GLAND thường2,3,6,10. Nghiên cứu này nhằm so sánh kích VOLUME IN GIRLS WITH IDIOPATHIC thước tuyến yên giữa hai nhóm bằng phương CENTRAL PRECOCIOUS PUBERTY pháp MRI. Objective: This study aimed to evaluate thedifference in pituitary size between girls with central II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUprecocious puberty (CPP) and normal girls by using 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứucranial magnetic resonance imaging (MRI). Methods:Descriptive study was conducted on 78 girls, including được thực hiện trên 78 trẻ gái, bao gồm 52 trẻ52 girls with central precocious puberty and 26 girls dậy thì sớm trung ương (nhóm DTSTƯ) và 26 trẻwith normal development. Three-dimensional pituitary phát triển bình thường (nhóm đối chứng). Cácsize and pituitary volume were measured. Results: đối tượng nghiên cứu được tuyển chọn tại BệnhGirls with central precocious puberty had significantly viện Vinmec Central Park từ tháng 1 năm 2021larger pituitary size than normal girls, especially inwidth (10.83mm vs. 9.23mm, p < 0.001) and pituitary đến tháng 6 năm 2024. Nghiên cứu đã được phê duyệt bởi hội đồng đạo đức ngày 04/1/2024.1Trường Tiêu chuẩn lựa chọn: tất cả các bé gái Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Việt Nam dưới 8 tuổi được chẩn đoán DTSTƯ bởi bác sĩ2Bệnh viện Vinmec Central Park, Việt Nam chuyên khoa nội tiết n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của thể tích tuyến yên trong chẩn đoán trẻ gái dậy thì sớm trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024 biopsies from 1301 human blastocysts. Am J zygotes. J Assist Reprod Genet, 32(2), 215–220. Obstet Gynecol. 8. Ebner T., Shebl O., Moser M. et al. (2010).7. Minasi M.G., Fabozzi G., Casciani V., et al. Group culture of human zygotes is superior to (2015). Improved blastocyst formation with individual culture in terms of blastulation, reduced culture volume: comparison of three implantation and life birth. Reprod Biomed Online, different culture conditions on 1128 sibling human 21(6), 762–768. GIÁ TRỊ CỦA THỂ TÍCH TUYẾN YÊN TRONG CHẨN ĐOÁN TRẺ GÁI DẬY THÌ SỚM TRUNG ƯƠNG Tôn Nữ Trà My1,2, Nguyễn Minh Đức1TÓM TẮT volume (269.24 mm³ vs. 207.77 mm³, p < 0.001). Central precocious puberty had a statistically 82 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm đánh giá sự significant higher rate of convex pituitary shape, p =khác biệt kích thước tuyến yên giữa nhóm trẻ gái dậy 0.004. The cut-off point of 260.44 mm³ was able tothì sớm trung ương (CPP) và nhóm trẻ gái bình differentiate children with idiopathic central precociousthường bằng chụp cộng hưởng từ (MRI) sọ não. Đối puberty from normal puberty with an area under thetượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu curve of 0.71. Conclusion: The difference in pituitarymô tả được thực hiện trên 78 trẻ gái, bao gồm 52 trẻ size and volume between the two groups suggests angái dậy thì sớm trung ương và 26 trẻ gái phát triển important role of the pituitary gland in the mechanismbình thường. Kích thước tuyến yên trên ba chiều và of central precocious puberty in girls. Keywords:thể tích tuyến yên được đo lường. Kết quả: Nhóm trẻ Precocious puberty, idiopathic central precociousgái dậy thì sớm trung ương có kích thước tuyến yên puberty, pituitary gland volume, convex pituitary shape.lớn hơn đáng kể so với nhóm bình thường, đặc biệt làchiều rộng (10,83 mm so với 9,23 mm, p < 0.001) và I. ĐẶT VẤN ĐỀthể tích tuyến yên (269,24 mm³ so với 207,77 mm³, p< 0.001). Trẻ dậy thì sớm trung ương có tỉ lệ tuyến Dậy thì sớm trung ương (Central Precociousyên lồi cao hơn có ý nghĩa thống kê, với p =0,004. Puberty - CPP) là tình trạng khởi phát dậy thì ởĐiểm cắt 260,44 mm³ có khả năng phân biệt trẻ dậy trẻ gái dưới 8 tuổi, do sự kích hoạt sớm của trụcthì sớm trung ương với trẻ dậy thì bình thường với hạ đồi - tuyến yên - sinh dục. Tuyến yên đóngdiện tích dưới đường cong 0,71. Kết luận: Sự khác vai trò quan trọng trong điều hòa dậy thì, do đó,biệt về kích thước và thể tích tuyến yên giữa hai nhómcho thấy vai trò quan trọng của tuyến yên trong cơ việc khảo sát kích thước tuyến yên ở trẻ gái CPPchế dậy thì sớm trung ương ở trẻ gái. Từ khóa Dậy là cần thiết để hiểu rõ hơn về cơ chế sinh lý củathì sớm, dậy thì sớm trung ương, thể tích tuyến yên, quá trình này.độ lồi/ lõm tuyến yên. Nhiều nghiên cứu trên Thế Giới đã chỉ ra rằng kích thước và thể tích tuyến yên ở trẻ gáiSUMMARY CPP lớn hơn so với trẻ phát triển bìnhDIAGNOSTIC VALUE OF PITUTITARY GLAND thường2,3,6,10. Nghiên cứu này nhằm so sánh kích VOLUME IN GIRLS WITH IDIOPATHIC thước tuyến yên giữa hai nhóm bằng phương CENTRAL PRECOCIOUS PUBERTY pháp MRI. Objective: This study aimed to evaluate thedifference in pituitary size between girls with central II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUprecocious puberty (CPP) and normal girls by using 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứucranial magnetic resonance imaging (MRI). Methods:Descriptive study was conducted on 78 girls, including được thực hiện trên 78 trẻ gái, bao gồm 52 trẻ52 girls with central precocious puberty and 26 girls dậy thì sớm trung ương (nhóm DTSTƯ) và 26 trẻwith normal development. Three-dimensional pituitary phát triển bình thường (nhóm đối chứng). Cácsize and pituitary volume were measured. Results: đối tượng nghiên cứu được tuyển chọn tại BệnhGirls with central precocious puberty had significantly viện Vinmec Central Park từ tháng 1 năm 2021larger pituitary size than normal girls, especially inwidth (10.83mm vs. 9.23mm, p < 0.001) and pituitary đến tháng 6 năm 2024. Nghiên cứu đã được phê duyệt bởi hội đồng đạo đức ngày 04/1/2024.1Trường Tiêu chuẩn lựa chọn: tất cả các bé gái Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Việt Nam dưới 8 tuổi được chẩn đoán DTSTƯ bởi bác sĩ2Bệnh viện Vinmec Central Park, Việt Nam chuyên khoa nội tiết n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Dậy thì sớm trung ương Dậy thì sớm trung ương Thể tích tuyến yên Lõm tuyến yênTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
10 trang 200 1 0