Danh mục

Giá trị của X quang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán và định hướng điều trị chấn thương lách

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 321.77 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá giá trị của X quang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán và định hướng điều trị chấn thương lách. Nghiên cứu thực hiện trên những bệnh nhân chấn thương bụng kín được chụp cắt lớp vi tính tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương có chấn thương lách trên cắt lớp vi tính và/hoặc phẫu thuật (PT vì nguyên nhân khác thấy có chấn thương lách).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị của X quang cắt lớp vi tính trong chẩn đoán và định hướng điều trị chấn thương lách Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015 Nghiên cứu Y học GIÁ TRỊ CỦA X QUANG CẮT LỚP VI TÍNHTRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐIỀU TRỊ CHẤN THƯƠNG LÁCH Phạm Anh Vũ*, Phạm Ngọc Hoa**, Võ Tấn Đức*** TÓMTẮT Mở đầu: Chấn thương lách (CTL) là cấp cứu ngọai khoa hay gặp hàng đầu, chụp cắt lớp vi tính (CLVT) đã cho thấy là kỹ thuật ưu việt trong chẩn đoán vàđịnh hướng điều trị CTL do đánh giá, phân độ chính xác tổn thương lách, tổn thương phối hợp. Mục tiêu: Đánh giá giá trị của X quang CLVT trong chẩn đoán vàđịnh hướng điều trị CTL. Đối tượng và phương pháp: Những bệnh nhân chấn thương bụng kín được chụp CLVT tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương có CTL trên CLVT và/hoặc phẫu thuật (PT vì nguyên nhân khác thấy có CTL). Nghiên cứu ngang, so sánh, mô tả. Kết quả: Từ tháng 01/01/2008 tới 30/04/2014 có 162 bệnh nhân gồm 131 nam (80,9%) và 31 nữ (19,1%). Giá trị CLVT trong chẩn đoán các dấu hiệu: tổn thương phối hợp trên lách: độ nhạy 90,9%, độđặc hiệu 81,8%. Rách nhu mô: độ nhạy 95%, độđặc hiệu 84,6%, độ chính xác: 90,9%. Tụ máu nhu mô: các giá trị CLVT đạt 100%. Vỡ nhu mô: độ nhạy 78,6%, độđặc hiệu 100%. Dịch ổ bụng: độ nhạy, độ chính xác 97%. Dập nhu mô luôn điều trị bảo tồn không phẫu thuật (ĐTBTKPT) thành công. Dịch ổ bụng lượng nhiều, vỡ nhu mô, tổn thương mạch máu, độ tổn thương AAST ≥ IV là những dấu hiệu khác biệt có ý nghĩa thống kê (P

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: