Giá trị dự báo của ST chênh lên ở chuyển đạo AVR đối với bệnh thân chung động mạch vành trái hoặc bệnh ba nhánh mạch vành trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 875.78 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ mắc và giá trị dự đoán bệnh thân chung động mạch vành trái hoặc bệnh ba nhánh mạch vành với dấu hiệu ST chênh lên ở chuyển đạo AVR ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị dự báo của ST chênh lên ở chuyển đạo AVR đối với bệnh thân chung động mạch vành trái hoặc bệnh ba nhánh mạch vành trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024 (3), pp. 328-330. 194-204.4. Brown T. C. (2013), Reactions to honeybee 8. Gürlü V. P. et al. (2006), Corneal bee sting- stings: an allergic prospective, Current opinion in induced endothelial changes, Cornea. 25 (8), pp. allergy clinical immunology 13 (4), pp. 365-371. 981-983.5. Bücherl W. et al. (2013), Venomous Animals 9. Habermann (1972), Bee and wasp venoms, and Their Venoms: Venomous Vertebrates, Elsevier. Science 177 (4046), pp. 314-322.6. Chuah G. et al. (1996), Case reports and mini 10. Kim J. H. et al. (2014), Corneal bee sting review of bee stings of the cornea, Singapore controlled with early surgical intervention and medical journal. 37, pp. 389-391. systemic high-dose steroid therapy, Case Rep7. Fitzgerald K. T. et al. (2006), Hymenoptera Ophthalmol Med. 2014, pp. 140626. stings, Clin Tech Small Anim Pract. 21 (4), pp. GIÁ TRỊ DỰ BÁO CỦA ST CHÊNH LÊN Ở CHUYỂN ĐẠO AVR ĐỐI VỚI BỆNH THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI HOẶC BỆNH BA NHÁNHMẠCH VÀNH TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN Đào Thị Thanh Bình1, Nguyễn Minh Anh1TÓM TẮT xuống thành bên có giá trị dự báo bệnh mạch vành nặng ở bệnh nhân NMCTKSTCL. 71 Mục tiêu: Xác định tỉ lệ mắc và giá trị dự đoán Từ khóa: NMCTKSTCL, nhồi máu cơ tim khôngbệnh thân chung động mạch vành trái hoặc bệnh ba ST chênh lên, điện tâm đồ, aVR, bệnh thân chungnhánh mạch vành với dấu hiệu ST chênh lên ở chuyển động mạch vành trái, bệnh 3 nhánh mạch vành.đạo aVR ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim không STchênh lên. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu SUMMARYcắt ngang gồm 140 bệnh nhân nhồi máu cơ tim khôngST chênh lên (NMCTKSTCL) ở độ tuổi 34 - 95 (tuổi). ASSESSING THE PREDICTINGCác dữ liệu nhân trắc học được thu thập. Tất cả bệnh SIGNIFICANCE OF ST SEGMENTnhân trong nghiên cứu đều được đo điện tâm đồ ELEVATION IN LEAD AVR FOR DETECTING(ECG), định lượng nồng độ Troponin – I hs và được LEFT MAIN OR TRIPLE VESSEL CORONARYchụp động mạch vành cản quang (theo qui trình chẩn ARTERY DISEASE IN PATIENTSđoán và điều trị của bệnh viện). Bệnh nhân NSTEMIđược phân loại thành 2 nhóm: có hay không có ST PRESENTING WITH NON-ST ELEVATIONchênh lên ở aVR. Kết quả: Độ tuổi trung bình của MYOCARDIAL INFARCTIONbệnh nhân trong nghiên cứu là 65,94 ± 11,95 (năm). Objectives: Assess the prevalence andTrong đó, có 83 bệnh nhân nam (59,29%) và 57 bệnh diagnostic accuracy of ST segment elevation in leadnhân nữ (40,71%). Có 45 bệnh nhân NMCTKSTCL có aVR for predicting left main or triple vessel coronaryST chênh lên ở aVR (chiếm 32,14%). Bệnh thân chung artery disease in patients with non-ST elevationđộng mạch vành trái (LM) hoặc bệnh 3 nhánh mạch myocardial infarction (NSTEMI). Methodology: Totalvành (3VD) được ghi nhận ở 32 bệnh nhân 140 patients with NSTEMI having age 34-95 yearsNMCTKSTCL có ST chênh lên ở aVR (chiếm 71,11%). were included in this case control study. The data onĐộ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, tỉ số demographic details was collected. All patientskhả dĩ dương (LR +) của đoạn ST chênh lên ở chuyển underwent electrocardiography (ECG) and cardiacđạo aVR trong dự đoán bệnh LM/3VD lần lượt là specific Troponin-I assessment. Patients were45,07%; 81,16%; 71,11%; 2,39. Dấu hiệu ST chênh categorized as NSTEMI with or without ST-elevation inlên ở chuyển đạo aVR kết hợp ST chênh xuống ở lead aVR. Coronary angiography was performed in allchuyển đạo thành bên có giá trị tiên đoán dương cao patients and angiographic results were noted.nhất (76,47%), độ đặc hiệu cao nhất (94,2%) và tỉ số Results: Mean age of patients was 65,94 ± 11,95khả dĩ dương (LR +) cũng cao nhất (3,16). Kết luận: years. There were 83 (59,29%) males and 57Bệnh nhân NMCTKSTCL có đoạn ST chênh lên ở aVR (40,71%) female patients. 45 (32,14%) patients ofcó ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị dự báo của ST chênh lên ở chuyển đạo AVR đối với bệnh thân chung động mạch vành trái hoặc bệnh ba nhánh mạch vành trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2024 (3), pp. 328-330. 194-204.4. Brown T. C. (2013), Reactions to honeybee 8. Gürlü V. P. et al. (2006), Corneal bee sting- stings: an allergic prospective, Current opinion in induced endothelial changes, Cornea. 25 (8), pp. allergy clinical immunology 13 (4), pp. 365-371. 981-983.5. Bücherl W. et al. (2013), Venomous Animals 9. Habermann (1972), Bee and wasp venoms, and Their Venoms: Venomous Vertebrates, Elsevier. Science 177 (4046), pp. 314-322.6. Chuah G. et al. (1996), Case reports and mini 10. Kim J. H. et al. (2014), Corneal bee sting review of bee stings of the cornea, Singapore controlled with early surgical intervention and medical journal. 37, pp. 389-391. systemic high-dose steroid therapy, Case Rep7. Fitzgerald K. T. et al. (2006), Hymenoptera Ophthalmol Med. 2014, pp. 140626. stings, Clin Tech Small Anim Pract. 21 (4), pp. GIÁ TRỊ DỰ BÁO CỦA ST CHÊNH LÊN Ở CHUYỂN ĐẠO AVR ĐỐI VỚI BỆNH THÂN CHUNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÁI HOẶC BỆNH BA NHÁNHMẠCH VÀNH TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN Đào Thị Thanh Bình1, Nguyễn Minh Anh1TÓM TẮT xuống thành bên có giá trị dự báo bệnh mạch vành nặng ở bệnh nhân NMCTKSTCL. 71 Mục tiêu: Xác định tỉ lệ mắc và giá trị dự đoán Từ khóa: NMCTKSTCL, nhồi máu cơ tim khôngbệnh thân chung động mạch vành trái hoặc bệnh ba ST chênh lên, điện tâm đồ, aVR, bệnh thân chungnhánh mạch vành với dấu hiệu ST chênh lên ở chuyển động mạch vành trái, bệnh 3 nhánh mạch vành.đạo aVR ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim không STchênh lên. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu SUMMARYcắt ngang gồm 140 bệnh nhân nhồi máu cơ tim khôngST chênh lên (NMCTKSTCL) ở độ tuổi 34 - 95 (tuổi). ASSESSING THE PREDICTINGCác dữ liệu nhân trắc học được thu thập. Tất cả bệnh SIGNIFICANCE OF ST SEGMENTnhân trong nghiên cứu đều được đo điện tâm đồ ELEVATION IN LEAD AVR FOR DETECTING(ECG), định lượng nồng độ Troponin – I hs và được LEFT MAIN OR TRIPLE VESSEL CORONARYchụp động mạch vành cản quang (theo qui trình chẩn ARTERY DISEASE IN PATIENTSđoán và điều trị của bệnh viện). Bệnh nhân NSTEMIđược phân loại thành 2 nhóm: có hay không có ST PRESENTING WITH NON-ST ELEVATIONchênh lên ở aVR. Kết quả: Độ tuổi trung bình của MYOCARDIAL INFARCTIONbệnh nhân trong nghiên cứu là 65,94 ± 11,95 (năm). Objectives: Assess the prevalence andTrong đó, có 83 bệnh nhân nam (59,29%) và 57 bệnh diagnostic accuracy of ST segment elevation in leadnhân nữ (40,71%). Có 45 bệnh nhân NMCTKSTCL có aVR for predicting left main or triple vessel coronaryST chênh lên ở aVR (chiếm 32,14%). Bệnh thân chung artery disease in patients with non-ST elevationđộng mạch vành trái (LM) hoặc bệnh 3 nhánh mạch myocardial infarction (NSTEMI). Methodology: Totalvành (3VD) được ghi nhận ở 32 bệnh nhân 140 patients with NSTEMI having age 34-95 yearsNMCTKSTCL có ST chênh lên ở aVR (chiếm 71,11%). were included in this case control study. The data onĐộ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị tiên đoán dương, tỉ số demographic details was collected. All patientskhả dĩ dương (LR +) của đoạn ST chênh lên ở chuyển underwent electrocardiography (ECG) and cardiacđạo aVR trong dự đoán bệnh LM/3VD lần lượt là specific Troponin-I assessment. Patients were45,07%; 81,16%; 71,11%; 2,39. Dấu hiệu ST chênh categorized as NSTEMI with or without ST-elevation inlên ở chuyển đạo aVR kết hợp ST chênh xuống ở lead aVR. Coronary angiography was performed in allchuyển đạo thành bên có giá trị tiên đoán dương cao patients and angiographic results were noted.nhất (76,47%), độ đặc hiệu cao nhất (94,2%) và tỉ số Results: Mean age of patients was 65,94 ± 11,95khả dĩ dương (LR +) cũng cao nhất (3,16). Kết luận: years. There were 83 (59,29%) males and 57Bệnh nhân NMCTKSTCL có đoạn ST chênh lên ở aVR (40,71%) female patients. 45 (32,14%) patients ofcó ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhồi máu cơ tim không ST chênh lên Chuyển đạo AVR Bệnh ba nhánh mạch vành Điện tâm đồGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 234 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
9 trang 194 0 0