Giá trị dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái bằng thang điểm CHADS2, CHADS2-VAS các thông số siêu âm tim thành ngực ở bệnh nhân rung nhĩ không có bệnh van tim
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 435.90 KB
Lượt xem: 1
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mục tiêu: Xác định giá trị dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái (TNT) bằng thang điểm CHADS2 và CHADS2 -VAS, các thông số qua siêu âm tim thành ngực và siêu âm tim thực quản ở bệnh nhân rung nhĩ không có bệnh van tim.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái bằng thang điểm CHADS2, CHADS2-VAS các thông số siêu âm tim thành ngực ở bệnh nhân rung nhĩ không có bệnh van tim GIÁ TRỊ DỰ BÁO HUYẾT KHỐI TIỂU NHĨ TRÁI BẰNG THANG ĐIỂM CHADS2, CHADS2-VAS, CÁC THÔNG SỐ SIÊU ÂM TIM THÀNH NGỰC Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG CÓ BỆNH VAN TIM Bùi Thúc Quang, Vũ Điện Biên, Phạm Nguyên Sơn Bệnh viện TW Quân đội 108Tóm tắt Mục tiêu: Xác định giá trị dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái (TNT) bằng thang điểm CHADS2và CHADS2-VAS, các thông số qua siêu âm tim thành ngực và siêu âm tim thực quản ở bệnhnhân rung nhĩ không có bệnh van tim. Phương pháp: 127 bệnh nhân rung nhĩ không có bệnhvan tim tuổi trung bình 65,8 ± 10,0 được xác định các yếu tố nguy cơ tắc mạch huyết khối lâmsàng bằng thang điểm CHADS2 và CHADS2-VAS; siêu âm tim thành ngực xác định chỉ số thểtích nhĩ trái (LAVI), phân số tống máu thất trái (LVEF) và tỉ số LVEF/LAVI; siêu âm tim quathực quản xác định huyết khối nhĩ trái, TNT. Kết quả: Chẩn đoán huyết khối TNT khi CHADS2≥3 với độ nhạy 67%, độ đặc hiệu 76% và khi CHADS2-VAS ≥4 với độ nhạy 67%, độ đặc hiệu71% (p 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Phương pháp nghiên cứu Rung nhĩ là loạn nhịp thường gặp trên lâm - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiếnsàng, chiếm xấp xỉ 1/3 bệnh nhân nhập viện cứu, mô tả cắt ngang, có đối chứng.do loạn nhịp. Bệnh nhân rung nhĩ ở bất kỳ tuổi - Qui trình nghiên cứu: Tất cả các bệnhnào cũng có nguy cơ đột quị tăng gấp 5 lần, nhân nghiên cứu được tiến hành siêu âm timước tính có 15% tất cả các đột quị xảy ra ở thành ngực và siêu âm tim thực quản. Tất cảngười bị rung nhĩ [1,3]. Đột quị ở bệnh nhân bệnh nhân rung nhĩ đều được điều trị kiểmrung nhĩ có tỉ lệ tử vong cao hơn và để lại di soát tần số theo phác đồ.chứng nặng nề hơn các đột quị không có rung - Siêu âm tim :nhĩ [4-6]. + Siêu âm tim thường qui được thực Rung nhĩ không có bệnh van tim là yếu tố hiện với các phép đo Doppler (Vivid 7) vớinguy cơ cao của đột quị do thiếu máu và huyết đầu dò đa bình diện 3.5 MHz và bệnh nhânkhối tiểu nhĩ trái (TNT). Bệnh nhân rung nhĩ nằm ở tư thế nghiêng bên trái. Thể tích vàkhông có bệnh van tim được biết là có nguy phân số tống máu thất trái được đo trên mặtcơ tắc mạch huyết khối cao, đặc biệt khi có phẳng 2D theo tiêu chuẩn của Hội Siêu âmphối hợp với các yếu tố nguy cơ tắc mạch Hoa Kỳ. Đo thể tích nhĩ trái theo phươnghuyết khối lâm sàng được tính bởi thang điểm pháp Simpson, tính chỉ số thể tích nhĩ tráiCHADS2 , CHADS2-VAS và sự giãn nhĩ trái (LAVI). Phân số tống máu thất trái (LVEF)qua các thông số siêu âm tim [2]. Xác định được đo theo phương pháp Simpson. Và tínhđược liên quan giữa CHADS2, CHADS2- tỉ số LVEF/LAVI.VAS và các thông số siêu âm tim thành + Siêu âm tim thực quản được thực hiện bởingực với huyết khối TNT ở bệnh nhân rung đầu dò đa bình diện 5 MHz (Philips). Đánh giánhĩ không có bệnh van tim sẽ giúp chúng huyết khối TNT và phân độ âm cuộn tự nhiênta tiên lượng được huyết khối TNT ở nhóm (ACTN) theo tiêu chuẩn của Fatkin và cs [3].bệnh nhân này. Vận tốc dòng chảy tiểu nhĩ trái trong khoảng Do vậy, nghiên cứu của chúng tôi nhằm xácđịnh giá trị dự báo huyết khối TNT bằng các R-R được lấy trung bình trong ít nhất là 6 chuyếu tố nguy cơ tắc mạch huyết khối lâm sàng kỳ tim. Độ vữa xơ động mạch chủ được đánh(CHADS2, CHADS2-VAS) và các thông số giá theo thang điểm của Fazio và cs [5].siêu âm tim thành ngực ở bệnh nhân rung nhĩ + Đánh giá nguy cơ tắc mạch huyết khốikhông có bệnh van tim. theo thang điểm CHADS2 : cho 1 điểm khi có suy tim sung huyết, tăng huyết áp, tuổi ≥ 75,2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP đái tháo đường và cho 2 điểm khi có tiền sửNGHIÊN CỨU đột quị hoặc tai biến mạch máu não thoáng 2.1. Đối tượng nghiên cứu qua. Theo thang điểm CHADS2-VAS: tương - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: tất cả bệnh tự CHADS2 cộng thêm 3 yếu tố: cho 1 điểmnhân được chẩn đoán rung nhĩ bằng điện tâm khi tuổi từ 65-74, có bệnh mạch máu ngoại viđồ. Số lượng bệnh nhân: 127 tại Khoa Tim và giới nữ.mạch (A2- A), Bệnh viện TƯ QĐ 108. Thời 2.4. Xử lý số liệu nghiên cứugian nghiên cứu: từ 8/2010 đến 04/2012. Tất cả các số liệu nghiên cứu được xử lý và - Tiêu chuẩn loại trừ: Các bệnh nhân có phân tích theo thuật toán thống kê y học trênhẹp van hai lá hoặc van hai lá nhân tạo hoặc máy tính bằng chương trình phần mềm SPSScác bệnh van tim khác được xác định bởi siêu 16.0. Giá trị p < 0,05 được coi là có ý nghĩaâm tim. thống kê.Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 11 373. KẾT QUẢ phổi tắc nghẽn mạn tính 9,4%. Số bệnh nhân 3.1. Đặc điểm chung rung nhĩ được sử dụng aspirin và sintrom là 3.1.1. Tuổi và giới: khá thấp lần lượt là 17,3% và 19,8%. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái bằng thang điểm CHADS2, CHADS2-VAS các thông số siêu âm tim thành ngực ở bệnh nhân rung nhĩ không có bệnh van tim GIÁ TRỊ DỰ BÁO HUYẾT KHỐI TIỂU NHĨ TRÁI BẰNG THANG ĐIỂM CHADS2, CHADS2-VAS, CÁC THÔNG SỐ SIÊU ÂM TIM THÀNH NGỰC Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ KHÔNG CÓ BỆNH VAN TIM Bùi Thúc Quang, Vũ Điện Biên, Phạm Nguyên Sơn Bệnh viện TW Quân đội 108Tóm tắt Mục tiêu: Xác định giá trị dự báo huyết khối tiểu nhĩ trái (TNT) bằng thang điểm CHADS2và CHADS2-VAS, các thông số qua siêu âm tim thành ngực và siêu âm tim thực quản ở bệnhnhân rung nhĩ không có bệnh van tim. Phương pháp: 127 bệnh nhân rung nhĩ không có bệnhvan tim tuổi trung bình 65,8 ± 10,0 được xác định các yếu tố nguy cơ tắc mạch huyết khối lâmsàng bằng thang điểm CHADS2 và CHADS2-VAS; siêu âm tim thành ngực xác định chỉ số thểtích nhĩ trái (LAVI), phân số tống máu thất trái (LVEF) và tỉ số LVEF/LAVI; siêu âm tim quathực quản xác định huyết khối nhĩ trái, TNT. Kết quả: Chẩn đoán huyết khối TNT khi CHADS2≥3 với độ nhạy 67%, độ đặc hiệu 76% và khi CHADS2-VAS ≥4 với độ nhạy 67%, độ đặc hiệu71% (p 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.2. Phương pháp nghiên cứu Rung nhĩ là loạn nhịp thường gặp trên lâm - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiếnsàng, chiếm xấp xỉ 1/3 bệnh nhân nhập viện cứu, mô tả cắt ngang, có đối chứng.do loạn nhịp. Bệnh nhân rung nhĩ ở bất kỳ tuổi - Qui trình nghiên cứu: Tất cả các bệnhnào cũng có nguy cơ đột quị tăng gấp 5 lần, nhân nghiên cứu được tiến hành siêu âm timước tính có 15% tất cả các đột quị xảy ra ở thành ngực và siêu âm tim thực quản. Tất cảngười bị rung nhĩ [1,3]. Đột quị ở bệnh nhân bệnh nhân rung nhĩ đều được điều trị kiểmrung nhĩ có tỉ lệ tử vong cao hơn và để lại di soát tần số theo phác đồ.chứng nặng nề hơn các đột quị không có rung - Siêu âm tim :nhĩ [4-6]. + Siêu âm tim thường qui được thực Rung nhĩ không có bệnh van tim là yếu tố hiện với các phép đo Doppler (Vivid 7) vớinguy cơ cao của đột quị do thiếu máu và huyết đầu dò đa bình diện 3.5 MHz và bệnh nhânkhối tiểu nhĩ trái (TNT). Bệnh nhân rung nhĩ nằm ở tư thế nghiêng bên trái. Thể tích vàkhông có bệnh van tim được biết là có nguy phân số tống máu thất trái được đo trên mặtcơ tắc mạch huyết khối cao, đặc biệt khi có phẳng 2D theo tiêu chuẩn của Hội Siêu âmphối hợp với các yếu tố nguy cơ tắc mạch Hoa Kỳ. Đo thể tích nhĩ trái theo phươnghuyết khối lâm sàng được tính bởi thang điểm pháp Simpson, tính chỉ số thể tích nhĩ tráiCHADS2 , CHADS2-VAS và sự giãn nhĩ trái (LAVI). Phân số tống máu thất trái (LVEF)qua các thông số siêu âm tim [2]. Xác định được đo theo phương pháp Simpson. Và tínhđược liên quan giữa CHADS2, CHADS2- tỉ số LVEF/LAVI.VAS và các thông số siêu âm tim thành + Siêu âm tim thực quản được thực hiện bởingực với huyết khối TNT ở bệnh nhân rung đầu dò đa bình diện 5 MHz (Philips). Đánh giánhĩ không có bệnh van tim sẽ giúp chúng huyết khối TNT và phân độ âm cuộn tự nhiênta tiên lượng được huyết khối TNT ở nhóm (ACTN) theo tiêu chuẩn của Fatkin và cs [3].bệnh nhân này. Vận tốc dòng chảy tiểu nhĩ trái trong khoảng Do vậy, nghiên cứu của chúng tôi nhằm xácđịnh giá trị dự báo huyết khối TNT bằng các R-R được lấy trung bình trong ít nhất là 6 chuyếu tố nguy cơ tắc mạch huyết khối lâm sàng kỳ tim. Độ vữa xơ động mạch chủ được đánh(CHADS2, CHADS2-VAS) và các thông số giá theo thang điểm của Fazio và cs [5].siêu âm tim thành ngực ở bệnh nhân rung nhĩ + Đánh giá nguy cơ tắc mạch huyết khốikhông có bệnh van tim. theo thang điểm CHADS2 : cho 1 điểm khi có suy tim sung huyết, tăng huyết áp, tuổi ≥ 75,2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP đái tháo đường và cho 2 điểm khi có tiền sửNGHIÊN CỨU đột quị hoặc tai biến mạch máu não thoáng 2.1. Đối tượng nghiên cứu qua. Theo thang điểm CHADS2-VAS: tương - Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: tất cả bệnh tự CHADS2 cộng thêm 3 yếu tố: cho 1 điểmnhân được chẩn đoán rung nhĩ bằng điện tâm khi tuổi từ 65-74, có bệnh mạch máu ngoại viđồ. Số lượng bệnh nhân: 127 tại Khoa Tim và giới nữ.mạch (A2- A), Bệnh viện TƯ QĐ 108. Thời 2.4. Xử lý số liệu nghiên cứugian nghiên cứu: từ 8/2010 đến 04/2012. Tất cả các số liệu nghiên cứu được xử lý và - Tiêu chuẩn loại trừ: Các bệnh nhân có phân tích theo thuật toán thống kê y học trênhẹp van hai lá hoặc van hai lá nhân tạo hoặc máy tính bằng chương trình phần mềm SPSScác bệnh van tim khác được xác định bởi siêu 16.0. Giá trị p < 0,05 được coi là có ý nghĩaâm tim. thống kê.Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Số 11 373. KẾT QUẢ phổi tắc nghẽn mạn tính 9,4%. Số bệnh nhân 3.1. Đặc điểm chung rung nhĩ được sử dụng aspirin và sintrom là 3.1.1. Tuổi và giới: khá thấp lần lượt là 17,3% và 19,8%. Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y Dược học Huyết khối tiểu nhĩ trái Siêu âm tim thành ngực Siêu âm tim thực quảnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
10 trang 183 1 0
-
5 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0