Giá trị tiên lượng của lactate máu đối với phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 283.10 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu giá trị tiên lượng của chỉ số lactate máu đối với kết quả điều trị phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh. Bệnh nhi dưới 1 tuổi mắc tim bẩm sinh được phẫu thuật tim mở tại Khoa Hồi sức Ngoại BVNTW từ 01/12/2015 đến 30/07/2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị tiên lượng của lactate máu đối với phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019 Bảng 4. Độc tính và tác dụng không mong muốn Độc tính Độ1 Độ2 Độ3 Độ 4 Hạ BCTT 0 (0,0) 0 ( 0,0 ) 5( 15,0 ) 0 (0,0) Hạ TC 0(0,0) 0(0.0) 0,0 0,0 Creatinin 4 (20,0) 3(15,0) 0(0,0) 0,0 AST,ALT 5 (25,0) 3 (15,0) - - Tác dụng không mong muốn Độ1 Độ2 Độ3 Độ 4 Buồn nôn, nôn 6 (30,0) 3 (15,0) - - Tiêu chảy 6 (30,0) 2 (10,0) - - Rụng tóc 15 (75,0) - - -V. KẾT LUẬN 3. Lauren Averett Byers, John V Heymach (2013). Small-cell lung cancer: treatment of Qua nghiên cứu trên 20 BN KPTBN giai đoạn extensive-stage disease. Personalized Managementlan tràn được điều trị hóa chất phác đồ of Lung Cancer. p.142-158Irinotecan + Cisplatin tại Bệnh viện Ung bướu 4. Small cell lung cancer: Extensive stage. Clinical practice Guideline Lu-007.Nghệ An trong khoảng thời gian từ tháng 5. Renata Rezonja Kukec1, Iztok Grabnar1/2015 đến hết tháng 5/2019, chúng tôi rút ra (2015). Febrile neutropenia in chemotherapymột số kết luận sau. treated small-cell lung cancer patients. Radiol - Tuổi mắc UTPTBN cao, trong nghiên cứu Oncol 2015; 49(2): 173-180.của chúng tôi tuổi trung vị là 59,2 Triệu chứng 6. G. Del Bene1, A. Prelaj (2016). First- line treatment with cisplatin plus etoposide forchủ yếu khiến BN đi khám là đau tức ngực chiếm small cell lung cancer and large cell60%, tiếp theo là ho khan kéo dài chiếm 25% neuroendocrine carcinoma: Our center experience. - Tỷ lệ kiểm soát bệnh đạt85,0%, trong đó Abstracts, ELCC 2016 – SCLC15% đạt đáp ứng hoàn toàn và 60% đáp ứng 7. Kaoru Kubota, Toyoaki Hida (2012). Randomized phase III study comparing etoposidemột phần, bệnh ổn định chiếm tỷ lệ 10%. and cisplatin (EP) with irinotecan and cisplatin (IP) - Thời gian sống thêm không bệnh tiến triển là following EP plus concurrent accelerated6,6 tháng. Thời gian sống thêm toàn bộ 13,7 tháng. hyperfractionated thoracic radiotherapy (EP/AHTRT) - Độc tính trên hệ tạo huyết chủ yếu là hạ BC for the treatment of limited-stage small-cell lung cancer (LD-SCLC): JCOG0202. Journal of Clinicalvà hạ BCTT. Oncology, 2012 ASCO.Vol 30, No 15 - Tác dụng phụ hay gặp là buồn nôn, tiêu 8. Võ Văn Xuân, Nguyễn Bá Đức, Đỗ Tuyết Maichảy và rụng tóc. (2006). Nghiên cứu phác đồ kết hợp hoá-xạ trị ung thư phổi tế bào nhỏ. Tạp chí Y học thựcTÀI LIỆU THAM KHẢO hànhsố541/2006.BộYtế,tr527-533.1. Globocan (2018). 9. Hanna N (2006), Randomized phase III trial2. Trần Văn Thuấn (2014) Đánh giá hiệu quả hóa comparing irinotecan/cisplatin with chất phác đồ Irrinotecan kết hợp Cisplatin trong điều etoposide/cisplatin in patients with previously trị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn. Tạp untreated extensive-stage disease small-cell lung chí y học Việt Nam tháng 5- Số 1/2014. Tr 69-73. cancer.J Clin Oncol. 2009 May 20;27(15):2530-5 GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA LACTATE MÁU ĐỐI VỚI PHẪU THUẬT TIM MỞ TIM BẨM SINH Trần Minh Điển*, Nguyễn Thị Thu Dung*TÓM TẮT nhi dưới 1 tuổi mắc tim bẩm sinh được phẫu thuật tim mở tại K ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị tiên lượng của lactate máu đối với phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 484 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2019 Bảng 4. Độc tính và tác dụng không mong muốn Độc tính Độ1 Độ2 Độ3 Độ 4 Hạ BCTT 0 (0,0) 0 ( 0,0 ) 5( 15,0 ) 0 (0,0) Hạ TC 0(0,0) 0(0.0) 0,0 0,0 Creatinin 4 (20,0) 3(15,0) 0(0,0) 0,0 AST,ALT 5 (25,0) 3 (15,0) - - Tác dụng không mong muốn Độ1 Độ2 Độ3 Độ 4 Buồn nôn, nôn 6 (30,0) 3 (15,0) - - Tiêu chảy 6 (30,0) 2 (10,0) - - Rụng tóc 15 (75,0) - - -V. KẾT LUẬN 3. Lauren Averett Byers, John V Heymach (2013). Small-cell lung cancer: treatment of Qua nghiên cứu trên 20 BN KPTBN giai đoạn extensive-stage disease. Personalized Managementlan tràn được điều trị hóa chất phác đồ of Lung Cancer. p.142-158Irinotecan + Cisplatin tại Bệnh viện Ung bướu 4. Small cell lung cancer: Extensive stage. Clinical practice Guideline Lu-007.Nghệ An trong khoảng thời gian từ tháng 5. Renata Rezonja Kukec1, Iztok Grabnar1/2015 đến hết tháng 5/2019, chúng tôi rút ra (2015). Febrile neutropenia in chemotherapymột số kết luận sau. treated small-cell lung cancer patients. Radiol - Tuổi mắc UTPTBN cao, trong nghiên cứu Oncol 2015; 49(2): 173-180.của chúng tôi tuổi trung vị là 59,2 Triệu chứng 6. G. Del Bene1, A. Prelaj (2016). First- line treatment with cisplatin plus etoposide forchủ yếu khiến BN đi khám là đau tức ngực chiếm small cell lung cancer and large cell60%, tiếp theo là ho khan kéo dài chiếm 25% neuroendocrine carcinoma: Our center experience. - Tỷ lệ kiểm soát bệnh đạt85,0%, trong đó Abstracts, ELCC 2016 – SCLC15% đạt đáp ứng hoàn toàn và 60% đáp ứng 7. Kaoru Kubota, Toyoaki Hida (2012). Randomized phase III study comparing etoposidemột phần, bệnh ổn định chiếm tỷ lệ 10%. and cisplatin (EP) with irinotecan and cisplatin (IP) - Thời gian sống thêm không bệnh tiến triển là following EP plus concurrent accelerated6,6 tháng. Thời gian sống thêm toàn bộ 13,7 tháng. hyperfractionated thoracic radiotherapy (EP/AHTRT) - Độc tính trên hệ tạo huyết chủ yếu là hạ BC for the treatment of limited-stage small-cell lung cancer (LD-SCLC): JCOG0202. Journal of Clinicalvà hạ BCTT. Oncology, 2012 ASCO.Vol 30, No 15 - Tác dụng phụ hay gặp là buồn nôn, tiêu 8. Võ Văn Xuân, Nguyễn Bá Đức, Đỗ Tuyết Maichảy và rụng tóc. (2006). Nghiên cứu phác đồ kết hợp hoá-xạ trị ung thư phổi tế bào nhỏ. Tạp chí Y học thựcTÀI LIỆU THAM KHẢO hànhsố541/2006.BộYtế,tr527-533.1. Globocan (2018). 9. Hanna N (2006), Randomized phase III trial2. Trần Văn Thuấn (2014) Đánh giá hiệu quả hóa comparing irinotecan/cisplatin with chất phác đồ Irrinotecan kết hợp Cisplatin trong điều etoposide/cisplatin in patients with previously trị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn. Tạp untreated extensive-stage disease small-cell lung chí y học Việt Nam tháng 5- Số 1/2014. Tr 69-73. cancer.J Clin Oncol. 2009 May 20;27(15):2530-5 GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA LACTATE MÁU ĐỐI VỚI PHẪU THUẬT TIM MỞ TIM BẨM SINH Trần Minh Điển*, Nguyễn Thị Thu Dung*TÓM TẮT nhi dưới 1 tuổi mắc tim bẩm sinh được phẫu thuật tim mở tại K ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật tim mở Giá trị tiên lượng của lactate máu Phẫu thuật tim mở tim bẩm sinh Lactate máu caoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0