Giá trị và độ tin cậy phiên bản tiếng Việt của thang đo căng thẳng nghề nghiệp điều dưỡng 'Extended nursing stress scale'
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 988.68 KB
Lượt xem: 73
Lượt tải: 1
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bộ câu hỏi về căng thẳng nghề nghiệp “Expanded Nursing Stress Scale” (ENSS) của Susan Elizabeth French (2000) xây dựng để đo lường mức độ căng thẳng nghề nghiệp của Điều dưỡng. Bài viết trình bày việc xác định giá trị và độ tin cậy phiên bản tiếng Việt của thang đo căng thẳng nghề nghiệp điều dưỡng “Extended nursing stress scale”.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị và độ tin cậy phiên bản tiếng Việt của thang đo căng thẳng nghề nghiệp điều dưỡng “Extended nursing stress scale” Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 Nghiên cứu Y học GIÁ TRỊ VÀ ĐỘ TIN CẬY PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT CỦA THANG ĐO CĂNG THẲNG NGHỀ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG “EXTENDED NURSING STRESS SCALE” Nguyễn Thị Hồng Minh1, Trần Thị Thanh Tâm1, Hoàng Thị Tuyết Lan1, Vũ Thị Thúy Nhài1 Nguyễn Thị Thu Hảo1, Lê Hoàng Phúc1, Nguyễn Quế Trân1, Võ Thị Mai Ca1, Đặng Anh Long1, Trần Thanh Hưng1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bộ câu hỏi về căng thẳng nghề nghiệp “Expanded Nursing Stress Scale” (ENSS) của Susan Elizabeth French (2000) xây dựng để đo lường mức độ căng thẳng nghề nghiệp của Điều dưỡng. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tính giá trị và độ tin cậy phiên bản tiếng Việt của bộ câu hỏi này. Phương pháp: Ứng dụng qui trình chuyển ngữ xuôi và ngược bộ công cụ ENSS. Tính giá trị từng nội dung (I-CVI), tính giá trị thang đo (S-CVI) và chỉ số Cohen’s Kappa (K) được sử dụng để xác định tính giá trị của ENSS phiên bản tiếng Việt. Sau đó, 573 điều dưỡng tại bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM đã tham gia tự trả lời bằng bộ công cụ này, phương pháp tương quan tách đôi (splip-half correlation) được sử đụng để xác định độ tin cậy và thống nhất của bộ công cụ. Kết quả: Từ kết quả phân tích thống kê cho thấy I-CVI từ 0,82 – 0,95, S-CVI = 0,90, K từ 0,85 – 0,95. Áp dụng phân tích tương quan tách đôi, kết quả cho thấy Cronbach’s Alpha phần 1 với 5 nhóm yếu tố = 0,89, phần 2 với 4 nhóm yếu tố = 0,86, mối tương quan cấu trúc= 0,90, tương quan Spearman =0,95, hệ số tương quan tách đôi = 0,95. Có 573 điều dưỡng tham gia khảo sát, kết quả > 50% điều dưỡng bị căng thẳng trong công việc, cụ thể căng thẳng mức độ trung bình chiếm 48,7% và rất căng thẳng chiếm 5,9%. Kết luận: Bộ công cụ đánh giá căng thẳng nghề nghiệp của điều dưỡng (Extended Nursing Stress Scale) phiên bản tiếng Việt đạt được tính giá trị và độ tin cậy để đo lường mức độ căng thẳng của điều dưỡng Việt Nam. Từ khóa: căng thẳng, điều dưỡng, giá trị, độ tin cậy ABSTRACT VALIDITY AND RELIABILITY WITH VIETNAMESE VERSION OF “EXTENDED NURSING STRESS SCALE” Nguyen Thi Hong Minh, Tran Thi Thanh Tam, Hoang Thi Tuyet Lan, Vu Thi Thuy Nhai, Nguyễn Thị Thu Hao, Le Hoang Phuc, Nguyen Que Tran, Vo Thi Mai Ca, Dang Anh Long, Tran Thanh Hung * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 189 - 196 Background: The Expanded Nursing Stress Scale (ENSS) developed by Susan Elizabeth French (2000). It used to evaluate Nursing's occupational stress level on everyday tasks such as respond to problems in work and communication. Objects: The research was conducted to determine the validity and reliability of ENSS with the Vietnamese version. Methods: Research was applying the process of translating forward and backward from ENSS. Calculate the item content validity (I-CVI), scale content validity (S-CVI) and the confidence between the assessors measured with Cohen's Kappa (K) index used to determine the reliability of the ENSS with Vietnamese version. In addition, Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 1 Tác giả liên lạc: ThS. Trần Thị Thanh Tâm ĐT: 0908007861 Email: tam.ttt2@umc.edu.vn Chuyên Đề Điều Dưỡng - Kỹ Thuật Y Học 189 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 the scale was surveyed on 573 nurses at the University Medical Center HCMC, the splip-half correlation method was used to determine the validity and consistency of the ENSS with Vietnam version. Results: The reliability of ENSS with I-CVI> 0.82, S-CVI = 0.906, K> 0.85. Using split- half correlation, the results showed that part 1 with 5 groups of factors had Cronbach's Alpha = 0.89, part 2 with 4 groups of factors = 0.86, Correlation structure = 0.95, Spearman correlation= 0.95, split half correlation coefficient = 0.95. Surveying on 573 nurses showed that > 50% of nurses suffered from work stress, in particular, moderate stress accounted for 48.7% and high stress accounted for 5.9%. Conclusion: The Extended Nursing Stress Scale (Extended Nursing Stress Scale) Vietnamese version has high value and reliability when used to measure nursing stress in Viet Nam. Keywords: stress, nursing, validity, reliability ĐẶT VẤNĐỀ thành, các mối quan hệ với đồng nghiệp và người bệnh/thân nhân, các chế độ chính sách Căng thẳng (stress) là phản ứng tâm sin ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giá trị và độ tin cậy phiên bản tiếng Việt của thang đo căng thẳng nghề nghiệp điều dưỡng “Extended nursing stress scale” Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 Nghiên cứu Y học GIÁ TRỊ VÀ ĐỘ TIN CẬY PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT CỦA THANG ĐO CĂNG THẲNG NGHỀ NGHIỆP ĐIỀU DƯỠNG “EXTENDED NURSING STRESS SCALE” Nguyễn Thị Hồng Minh1, Trần Thị Thanh Tâm1, Hoàng Thị Tuyết Lan1, Vũ Thị Thúy Nhài1 Nguyễn Thị Thu Hảo1, Lê Hoàng Phúc1, Nguyễn Quế Trân1, Võ Thị Mai Ca1, Đặng Anh Long1, Trần Thanh Hưng1 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bộ câu hỏi về căng thẳng nghề nghiệp “Expanded Nursing Stress Scale” (ENSS) của Susan Elizabeth French (2000) xây dựng để đo lường mức độ căng thẳng nghề nghiệp của Điều dưỡng. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tính giá trị và độ tin cậy phiên bản tiếng Việt của bộ câu hỏi này. Phương pháp: Ứng dụng qui trình chuyển ngữ xuôi và ngược bộ công cụ ENSS. Tính giá trị từng nội dung (I-CVI), tính giá trị thang đo (S-CVI) và chỉ số Cohen’s Kappa (K) được sử dụng để xác định tính giá trị của ENSS phiên bản tiếng Việt. Sau đó, 573 điều dưỡng tại bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM đã tham gia tự trả lời bằng bộ công cụ này, phương pháp tương quan tách đôi (splip-half correlation) được sử đụng để xác định độ tin cậy và thống nhất của bộ công cụ. Kết quả: Từ kết quả phân tích thống kê cho thấy I-CVI từ 0,82 – 0,95, S-CVI = 0,90, K từ 0,85 – 0,95. Áp dụng phân tích tương quan tách đôi, kết quả cho thấy Cronbach’s Alpha phần 1 với 5 nhóm yếu tố = 0,89, phần 2 với 4 nhóm yếu tố = 0,86, mối tương quan cấu trúc= 0,90, tương quan Spearman =0,95, hệ số tương quan tách đôi = 0,95. Có 573 điều dưỡng tham gia khảo sát, kết quả > 50% điều dưỡng bị căng thẳng trong công việc, cụ thể căng thẳng mức độ trung bình chiếm 48,7% và rất căng thẳng chiếm 5,9%. Kết luận: Bộ công cụ đánh giá căng thẳng nghề nghiệp của điều dưỡng (Extended Nursing Stress Scale) phiên bản tiếng Việt đạt được tính giá trị và độ tin cậy để đo lường mức độ căng thẳng của điều dưỡng Việt Nam. Từ khóa: căng thẳng, điều dưỡng, giá trị, độ tin cậy ABSTRACT VALIDITY AND RELIABILITY WITH VIETNAMESE VERSION OF “EXTENDED NURSING STRESS SCALE” Nguyen Thi Hong Minh, Tran Thi Thanh Tam, Hoang Thi Tuyet Lan, Vu Thi Thuy Nhai, Nguyễn Thị Thu Hao, Le Hoang Phuc, Nguyen Que Tran, Vo Thi Mai Ca, Dang Anh Long, Tran Thanh Hung * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 5 - 2021: 189 - 196 Background: The Expanded Nursing Stress Scale (ENSS) developed by Susan Elizabeth French (2000). It used to evaluate Nursing's occupational stress level on everyday tasks such as respond to problems in work and communication. Objects: The research was conducted to determine the validity and reliability of ENSS with the Vietnamese version. Methods: Research was applying the process of translating forward and backward from ENSS. Calculate the item content validity (I-CVI), scale content validity (S-CVI) and the confidence between the assessors measured with Cohen's Kappa (K) index used to determine the reliability of the ENSS with Vietnamese version. In addition, Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 1 Tác giả liên lạc: ThS. Trần Thị Thanh Tâm ĐT: 0908007861 Email: tam.ttt2@umc.edu.vn Chuyên Đề Điều Dưỡng - Kỹ Thuật Y Học 189 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 5 * 2021 the scale was surveyed on 573 nurses at the University Medical Center HCMC, the splip-half correlation method was used to determine the validity and consistency of the ENSS with Vietnam version. Results: The reliability of ENSS with I-CVI> 0.82, S-CVI = 0.906, K> 0.85. Using split- half correlation, the results showed that part 1 with 5 groups of factors had Cronbach's Alpha = 0.89, part 2 with 4 groups of factors = 0.86, Correlation structure = 0.95, Spearman correlation= 0.95, split half correlation coefficient = 0.95. Surveying on 573 nurses showed that > 50% of nurses suffered from work stress, in particular, moderate stress accounted for 48.7% and high stress accounted for 5.9%. Conclusion: The Extended Nursing Stress Scale (Extended Nursing Stress Scale) Vietnamese version has high value and reliability when used to measure nursing stress in Viet Nam. Keywords: stress, nursing, validity, reliability ĐẶT VẤNĐỀ thành, các mối quan hệ với đồng nghiệp và người bệnh/thân nhân, các chế độ chính sách Căng thẳng (stress) là phản ứng tâm sin ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Căng thẳng nghề điều dưỡng Sức khỏe tinh thần Bộ câu hỏi về Căng thẳng nghề nghiệp Đào tạo nghề điều dưỡngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 238 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 234 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 213 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
8 trang 180 0 0
-
13 trang 179 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 170 0 0