Danh mục

Giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7 trang 216 SGK Vật lý 11

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo trong quá học tập và nâng cao kiến thức. TaiLieu.VN xin chia sẻ một số gợi ý về cách giải bài tập trang 216 SGK Vật lý 11: Kính thiên văn. Tài liệu được trình bày rõ ràng và cụ thể sẽ giúp các em dễ dàng nắm vững lại những kiến thức trọng tâm và định hướng được phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7 trang 216 SGK Vật lý 11A. Tóm tắt lý thuyếtKính thiên vănSGK Vật lý 11I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên vănKính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với những vật ở rất xa (các thiên thể).Kính thiên văn có hai bộ phận chính:Vật kínhL1là một thấu kính hội tụcó tiêu cự lớn ( nhiều mét).Thị kínhL2là một kính lúp để quan sát ảnhtạo bởi vật kính.II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên vănVật kính tạo ảnh thật của vật (ở vô cực) tại tiêu diện ảnh. Thị kính giúp mắt quan sát ảnh này.Ảnh của thiên thể tạo bởi kính thiên văn là ảnh ảo có góc trông tăng nhiều lần.Khi sử dụng kính thiên văn, mắt người quan sát được đặt sát thị kính. Phải điều chỉnh kính bằng cách dời thị kính sao cho ảnh sau cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh sau cùng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực (Hình 34.1).III. Số bội giác của kính thiên vănXét trường hợp ngắm chừng ở vô cực (Hình 34.1)Ta có:G∞= ≈Vì tanα =; tanα0= (mỗi thiên thể có góc trôngα0nhất định).Do đó:G∞=Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thộc vị trí đặt mắt sau thị kính.B. Ví dụ minh họa vềKính thiên vănSGK Vật lý 11Ví dụ 1: Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô vực có biểu thức nào:A. f1 + f2 . B. f1/ f2 .C. f2/f1 . D. f1 – f2.Đáp án BVí dụ 2:Một người mắt tốt nhìn một ngôi sao qua kính thiên văn mà không điều tiết. Khoảng cách từ vật kính đến thị kính là 84cm. Độ phóng đại góc là 20. Tính tiêu cự của vật kính và thị kính.A. f1 = 4cm; f2 = 80cm. B. f2 = 4cm; f1 = 76cm.C. f1 = 80cm; f2 = 4cm. D. f1 =80cm; f2= 8cm.Đáp án CC. Bài tậpKính thiên vănSGK Vật lý 11Mời các em cùng tham khảo 7 bài tậpKính thiên vănSGK Vật lý 11Bài 1 trang 216 SGK Vật lý 11Bài 2 trang 216 SGK Vật lý 11Bài 3 trang 216 SGK Vật lý 11Bài 4 trang 216 SGK Vật lý 11Bài 5 trang 216 SGK Vật lý 11Bài 6 trang 216 SGK Vật lý 11Bài 7 trang 216 SGK Vật lý 11>> Bài tập trước Giải bài tập 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 212 SGK Vật lý 11>> Bài tập tiếp theo Giải bài tập 2,3,4,5,6 trang 223 SGK Vật lý 11

Tài liệu được xem nhiều: