Giải bài tập Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) SGK Địa lí 11
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 676.22 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Để dễ dàng nắm vững được các nội dung trọng tâm của bài Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập đi kèm mời các em tham khảo tài liệu hướng dẫn giải bài tập trang 95 tài liệu với các gợi ý, định hướng cách giải chi tiết, dễ hiểu sẽ giúp các em nắm được phương pháp làm bài tập.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải bài tập Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) SGK Địa lí 11A. Tóm tắt Lý thuyếtCộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) Địa lí 11I. Khái quátCông cuộc hiện đại hóa đem lại những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế:– Gĩư vững ổn định xã hội và mở rộng buôn bán với nước ngoài tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.– Tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới (trung bình trên 8%). Năm 2004 tổng GDP đạt 1.649,3 tỉ USD đứng thứ bảy trên thế giới.– Đời sống được nâng cao, thu nhập theo đầu người tăng lên 5 lần trong 20 năm, từ 276 USD (1985) lên 1.269 USD (2004).II. Các ngành kinh tế1. Công nghiệp– Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu thụ.– Trung Quốc thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới.– Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất.– Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.– Tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.– Các trung tâm công nghiệp chính tập trung ở miền đông, các vùng duyên hải tại các thành phố lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh, Thẩm Dương, Quảng Châu …– Phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ, dệt may, hàng tiêu dùng dựa trên nguồn lao động dư thừa và nguyên vật liệu ở nông thôn. Ngành này thu hút trên 100 triệu lao động và cung cấp > 20% giá trị hàng hoá ở nông thôn.2. Nông nghiệp– Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế giới.– Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông nghiệp như:+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.+ Cải tạo xây dựng hạ tầng cơ sở: đường giao thông, thủy lợi …+ Đưa kĩ thuật mới, giống mới vào sản xuất.+ Miễn thuế nông nghiệp, chính sách khuyến nông…– Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế giới.– Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương thực/ người thấp.– Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù phú.– Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường.– Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè.III. Mối quan hệ Trung Quốc – Việt NamTrung – Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài.Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” và 4 tốt: “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt”.– Kim ngạch thương mại song phương tăng nhanh, năm 2005 đạt 8.739,9 triệu USD. Các mặt hàng trao đổi đa dạng hơn.B. Ví dụ minh họaCộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)Địa lí 11Trung quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng?Hướng dẫn trả lời:Công nghiệp* Điều kiện :- Cơ chế thị trường tạo điều kiện phát triển sản xuất- Chính sách mở cửa thu hút , thu hút đầu tư nước ngoài- Chủ động đầu tư , hiện đại hóa trang thiết bị , ứng dụng công nghệ cao- Phát triển công nghiệp địa phương ( sản xuất đồ gốm , hàng tiêu dùng )* Kết quả- Phát triển mạnh , một số ngành tăng nhanh và sản lượng hàng đầu thế giới ( 1: Xi măng, phân đạm , than , thép 2: Điện )- Phát triển một số ngành công nghiệp kỹ thuật cao ( điện tử , cơ khí chính xác ... )- Phát triển các ngành tăng năng suất và đáp ứng nhu cầu của nhân dân ( chế tạo máy , điện tử , hóa dầu ...)Nông nghiệp :* Điều kiện :- Diện tích đất nông nghiệp lớn , đất đai phù sa màu mỡ , lao động dồi dào- Áp dụng nhiều chính sách , biện pháp cải cách :+ Giao khoán đất cho nông dân+ Phát triển cơ sở hạ tầng : Xây dựng giao thông , thủy lợi+ Áp dụng kĩ thuật mới vào sản xuất , phân phối giống mới , miễn thuế nông nghiệpKết quả :- Nhiều loại nông sản có chất lượng cao .- Một số loại nông sản đứng đầu thế giới : lương thực , bông , thịt lợnC. Giải bài tập vềCộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)Địa lí 11Dưới đây là 3 bài tập về Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)mời các em cùng tham khảo:Bài 1 trang 95 SGK Địa lí 11Bài 2 trang 95 SGK Địa lí 11Bài 3 trang 95 SGK Địa lí 11Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:>> Bài trước:Giải bài tập Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) SGK Địa lí 11>> Bài tiếp theo:Giải bài tập Khu vực Đông Nam Á SGK Địa lí 11 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải bài tập Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) SGK Địa lí 11A. Tóm tắt Lý thuyếtCộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) Địa lí 11I. Khái quátCông cuộc hiện đại hóa đem lại những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế:– Gĩư vững ổn định xã hội và mở rộng buôn bán với nước ngoài tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.– Tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới (trung bình trên 8%). Năm 2004 tổng GDP đạt 1.649,3 tỉ USD đứng thứ bảy trên thế giới.– Đời sống được nâng cao, thu nhập theo đầu người tăng lên 5 lần trong 20 năm, từ 276 USD (1985) lên 1.269 USD (2004).II. Các ngành kinh tế1. Công nghiệp– Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu thụ.– Trung Quốc thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới.– Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất.– Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.– Tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.– Các trung tâm công nghiệp chính tập trung ở miền đông, các vùng duyên hải tại các thành phố lớn: Bắc Kinh, Thượng Hải, Thiên Tân, Trùng Khánh, Thẩm Dương, Quảng Châu …– Phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ, dệt may, hàng tiêu dùng dựa trên nguồn lao động dư thừa và nguyên vật liệu ở nông thôn. Ngành này thu hút trên 100 triệu lao động và cung cấp > 20% giá trị hàng hoá ở nông thôn.2. Nông nghiệp– Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế giới.– Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông nghiệp như:+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.+ Cải tạo xây dựng hạ tầng cơ sở: đường giao thông, thủy lợi …+ Đưa kĩ thuật mới, giống mới vào sản xuất.+ Miễn thuế nông nghiệp, chính sách khuyến nông…– Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế giới.– Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương thực/ người thấp.– Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù phú.– Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường.– Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè.III. Mối quan hệ Trung Quốc – Việt NamTrung – Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài.Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” và 4 tốt: “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt”.– Kim ngạch thương mại song phương tăng nhanh, năm 2005 đạt 8.739,9 triệu USD. Các mặt hàng trao đổi đa dạng hơn.B. Ví dụ minh họaCộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)Địa lí 11Trung quốc có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển các ngành công nghiệp khai thác, luyện kim và sản xuất hàng tiêu dùng?Hướng dẫn trả lời:Công nghiệp* Điều kiện :- Cơ chế thị trường tạo điều kiện phát triển sản xuất- Chính sách mở cửa thu hút , thu hút đầu tư nước ngoài- Chủ động đầu tư , hiện đại hóa trang thiết bị , ứng dụng công nghệ cao- Phát triển công nghiệp địa phương ( sản xuất đồ gốm , hàng tiêu dùng )* Kết quả- Phát triển mạnh , một số ngành tăng nhanh và sản lượng hàng đầu thế giới ( 1: Xi măng, phân đạm , than , thép 2: Điện )- Phát triển một số ngành công nghiệp kỹ thuật cao ( điện tử , cơ khí chính xác ... )- Phát triển các ngành tăng năng suất và đáp ứng nhu cầu của nhân dân ( chế tạo máy , điện tử , hóa dầu ...)Nông nghiệp :* Điều kiện :- Diện tích đất nông nghiệp lớn , đất đai phù sa màu mỡ , lao động dồi dào- Áp dụng nhiều chính sách , biện pháp cải cách :+ Giao khoán đất cho nông dân+ Phát triển cơ sở hạ tầng : Xây dựng giao thông , thủy lợi+ Áp dụng kĩ thuật mới vào sản xuất , phân phối giống mới , miễn thuế nông nghiệpKết quả :- Nhiều loại nông sản có chất lượng cao .- Một số loại nông sản đứng đầu thế giới : lương thực , bông , thịt lợnC. Giải bài tập vềCộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)Địa lí 11Dưới đây là 3 bài tập về Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)mời các em cùng tham khảo:Bài 1 trang 95 SGK Địa lí 11Bài 2 trang 95 SGK Địa lí 11Bài 3 trang 95 SGK Địa lí 11Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website tailieu.vn và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo:>> Bài trước:Giải bài tập Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) SGK Địa lí 11>> Bài tiếp theo:Giải bài tập Khu vực Đông Nam Á SGK Địa lí 11 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải bài tập Địa lí 11 Giải bài tập SGK Địa lí 11 Địa lí khu vực Địa lí quốc gia Kinh tế CHND Trung Hoa Kinh tế Trung Quốc Mối quan hệ Trung Quốc – Việt NamTài liệu liên quan:
-
Tiểu luận Kinh tế phát triển so sánh: Kinh tế Trung Quốc
36 trang 307 0 0 -
Cải cách mở cửa của Trung Quốc & kinh nghiệm đối với Việt Nam
27 trang 271 0 0 -
Kinh tế Trung Quốc những năm cải cách và mở cửa - thành tựu và bài học
17 trang 119 0 0 -
Tìm hiểu Kinh tế Trung Quốc: Phần 1
87 trang 44 1 0 -
Thể chế kinh tế Trung Quốc thị trường xã hội chủ nghĩa: Phần 2
110 trang 38 0 0 -
kinh tế trung quốc - những rủi ro trung hạn: phần 2 - nxb thế giới
292 trang 30 0 0 -
Đột phá kinh tế ở trung quốc 1978-2008: phần 1
109 trang 27 0 0 -
Giáo trình Lịch sử kinh tế: Phần 1
249 trang 27 0 0 -
Báo cáo thường kỳ Kinh tế vĩ mô Trung Quốc 6 tháng cuối năm 2012 và triển vọng 2013
62 trang 23 0 0 -
Kinh tế vĩ mô quý I năm 2018: Những điểm nổi bật
46 trang 23 0 0