Tham khảo tài liệu giải nhanh bài toán hóa học - phương pháp bảo toàn electron, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải nhanh bài toán hóa học - Phương pháp bảo toàn electron Chuyên đề:Phương pháp bảo toàn electron Nội dung Nội dung phương pháp Phạm vi áp dụng Ưu điểm và phương pháp giải Các dạng bài toán và bài tập minh họaI. Nội dung phương pháp:Tổng số mol electron các chất khử cho phải bằng tổng số mol electroncác chất oxi hóa nhận: ∑ n e(cho) =∑ n e(nhËn)II. Phạm vi áp dụng: Chỉ áp dụng cho các quá trình OXH - K Ưu điểm và phương pháp giảiIII. Ưu điểm và phương pháp giải:1. Ưu điểm:• Cho kết quả rất nhanh, tính toán rất nhẹ nhàng (phù hợp thi trắc nghiệm).• Khắc sâu bản chất nhường e và thu e của các quá trình hóa học. :• Cho phép giải nhanh chóng nhiều bài toán trong đó có nhiều chất OXH và chất khử (đặc biệt là những bài toán có rất nhiều ptpư, việc viết các ptpư và cân bằng rất mất thời gian, thậm chí nhiều bài toán không thể viết được ptpư do chưa biết phản ứng có hoàn toàn hay không). Ưu điểm và phương pháp giảiIII. Ưu điểm và phương pháp giải (tt):2. Phương pháp giải:• Mấu chốt quan trọng nhất là chỉ cần biết trạng thái đầu và trạng thái cuối cùng của các chất phản ứng và sản phẩm (không cần quan tâm tới ptpư cũng như các sản phẩm trung gian. :• Để xác định chính xác TTđầu và TTcuối nên lập sơ đồ hình tam giác. (Chú ý tới các đỉnh của tam giác).• Xác định chính xác các chất khử (cho e) và các chất OXH (nhận e) từ đầu quá trình đến cuối quá trình sau đó dựa vào dữ kiện bài toán tìm ∑n cho e ∑n nhËn rồi áp dụng ĐLBTe. và e Các dạng bài toán và bài tập minh họaIV. Các dạng bài toán và bài tập minh họa:Dạng 1: 1 chất khử + 1 chất OXH: ∑ n e(1chÊt khö cho) =∑ n e(1chÊt OXH nhËn) Dạng 1Ví dụ 1: Cho khí CO nóng qua ống sứ đựng m(g) Fe2O3 một thờigian được 6,72g h2 X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HNO3 dưthấy tạo thành 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trịcủa m là: A. 5,56 B. 6,64 C. 7,2 D. 8,8 Dạng 1 Bài giảiTư duy bài toán theo sơ đồ: +3 m(g) Fe O3 2 +4 +2 CO2 s− 2e CO+ uuuuuuu +3 +2 X Fe + NO +H2O +5 6,72 +HNO3 +3e +2 +4 chÊt khö : C − 0,06 → C 2e 0,03 § LBTe⇒ 0,03 ⇒ nCO(pø ) = nCO2 ( t ¹o thµnh) = 0,03 chÊt OXH: N+5 +3e → N+2 0,06 0,02 Theo § LBTKL : mCO(pø ) + m Fe2O3 (b® ) = m + m CO2 (t ¹o thµnh) ⇒ m = 7, 2 6 74 4 8 X 6 74 4 8 6 74 4 8 64 744 4 8 0,03.28 m 6,72 0,03.44 ( § ¸p ¸nC) Dạng 1Ví dụ 2: Trộn 0,54 bột Al với h2 bột Fe2O3 và CuO rồi tiến hành phản ứngnhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí một thời gian, được h2 rắnX. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thì thể tích NO2 (sảnphẩm khử duy nhất) thu đươc ở đktc là:A. 0,672 lít B. 0, 896 lít C. 1,12 lít D. 1,344lít Dạng 1 Bài giảiSơ đồ phản ứng: (0,54g) Al +3 +2 (Fe O3 , CuO) + −3e 2 +4 Al3+ + NO2 + Fe3+ + Cu2+ +5 X + HNO 3 +1e chÊt khö : Al − 3e → Al3 + 0,02 0,06 ⇒ ⇒ VNO2 = 0,06 x 22,4 = 1,344lÝ ( § ¸p ¸nD ) t chÊt OXH : N+5 + 1e → N+4 0,06 0,06 Dạng 1 Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 11,2g Fe vào dung dịch HNO3, được dung dịch X và 6,72 lít h2 khí Y gồm NO và 1 khí Z (với tỉ lệ thể tích là 1 : 1). Biết chỉ xảy ra 2 quá trình khử, khí Z là: A. NO2 B. N2O C. N2 D. NH3 Bài giảinY = 0,3 ⇒ nNO = nZ = 0,15; Gäi n lµ sè OXH cña N trong khÝZ;nFe = 0,2 sù OXH : Fe− 3e → Fe3 + 0,2 0,6 § LBTe +5 +4Ta cã : N + 3e → N +2 ⇒ 0,6 = 0,45 + (5 − n).0,15 ⇒ n = 4(NO2 ) 0,45 0,15 sù khö ...